Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 15:
Giải thích: Phương pháp biểu hiện sự vận chuyển hành khách thường dùng phương pháp chấm điểm, thể hiện số lượng hành khách vận chuyển trên các tuyến đường hoặc khu vực khác nhau bằng các điểm hoặc ký hiệu.
Đáp án: C. chấm điểm.
Câu 16:
Giải thích: Các tuyến giao thông đường biển thường được biểu hiện bằng kí hiệu theo đường, tức là vẽ các đường thể hiện tuyến đường biển trên bản đồ để thể hiện rõ ràng vị trí và hướng tuyến.
Đáp án: A. kí hiệu theo đường.
Câu 17:
Giải thích: Các tuyến giao thông đường bộ cũng thường được biểu hiện bằng kí hiệu theo đường nhằm thể hiện rõ vị trí, loại và tính chất của tuyến đường trên bản đồ.
Đáp án: A. kí hiệu theo đường.
Câu 18:
Giải thích: Phương pháp chấm điểm dùng để thể hiện các hiện tượng phân bố theo những điểm cụ thể trên bản đồ, ví dụ vị trí các thành phố hay các điểm dân cư.
Đáp án: A. phân bố theo những điểm cụ thể.
Câu 19:
Giải thích: Phương pháp chấm điểm giúp thể hiện số lượng và khối lượng của đối tượng trên bản đồ thông qua mật độ các điểm biểu thị.
Đáp án: A. số lượng và khối lượng của đối tượng.
Câu 20:
Giải thích: Sự phân bố các điểm dân cư nông thôn thường được biểu hiện bằng phương pháp chấm điểm, thể hiện vị trí và mật độ dân cư rải rác trên bản đồ.
Đáp án: C. chấm điểm.
Câu 21:
Giải thích: Các cơ sở chăn nuôi thường được biểu hiện bằng phương pháp chấm điểm để thể hiện sự phân bố theo vị trí cụ thể và mật độ trên bản đồ.
Đáp án: C. chấm điểm.
Câu 22:
Giải thích: Diện tích cây trồng thường được biểu hiện bằng phương pháp chấm điểm, thể hiện mật độ hoặc diện tích cây trồng bằng các điểm trên bản đồ.
Đáp án: C. chấm điểm.
Câu 23:
Giải thích: Phương pháp bản đồ - biểu đồ thể hiện giá trị tổng cộng của một hiện tượng địa lí được phân bố ở các vùng khác nhau, giúp so sánh trực quan các đơn vị lãnh thổ.
Đáp án: C. được phân bố ở các vùng khác nhau.
Câu 24:
Giải thích: Diện tích và sản lượng lúa của các tỉnh trong cùng một thời gian thường được biểu hiện bằng phương pháp bản đồ - biểu đồ, giúp thể hiện vị trí địa lý kèm số liệu bằng biểu đồ.
Đáp án: D. bản đồ - biểu đồ.
Câu 25:
Giải thích: Trị giá xuất khẩu và nhập khẩu của các tỉnh thường được thể hiện bằng bản đồ - biểu đồ để thể hiện rõ giá trị và vị trí địa lý đồng thời.
Đáp án: B. bản đồ - biểu đồ.
Câu 26:
Giải thích: Phương pháp khoanh vùng được dùng để thể hiện vùng phân bố như vùng trồng thuốc lá, giúp xác định khu vực phân bố đặc trưng trên bản đồ.
Đáp án: A. khoanh vùng.
Câu 27:
Giải thích: Để thể hiện độ cao địa hình của một ngọn núi, thường dùng đường đẳng trị, là các đường nối các điểm có cùng độ cao trên bản đồ địa hình.
Đáp án: D. đường đẳng trị.
Câu 28:
Giải thích: Để thể hiện các độ cao khác nhau của địa hình Việt Nam, phương pháp kí hiệu (đường đồng mức) được sử dụng phổ biến, nối các điểm có cùng độ cao để mô tả địa hình.
Đáp án: A. kí hiệu.
Câu 29:
Giải thích: Đường đẳng trị được dùng để thể hiện giá trị khác nhau của một khu khí áp từ tâm ra ngoài bằng cách nối các điểm có cùng áp suất.
Đáp án: B. đường đẳng trị.
Câu 30:
Giải thích: Vị trí tâm bão trên Biển Đông thường được biểu hiện bằng phương pháp chấm điểm để xác định chính xác vị trí trên bản đồ.
Đáp án: C. chấm điểm.
Câu 31:
Giải thích: Hướng di chuyển của bão trên Biển Đông thường được biểu hiện bằng đường chuyển động, thể hiện quỹ đạo và hướng di chuyển của bão.
Đáp án: B. đường chuyển động.
Câu 32:
Giải thích: Phương pháp khoanh vùng dùng để xác định vùng phân bố của đối tượng riêng lẻ trên bản đồ, thể hiện phạm vi xuất hiện của đối tượng.
Đáp án: A. vùng phân bố của đối tượng riêng lẻ.
Câu 33:
Giải thích: Phương pháp bản đồ - biểu đồ không thể biểu hiện vị trí thực của đối tượng được thống kê mà chỉ thể hiện số lượng, cơ cấu hoặc giá trị theo đơn vị lãnh thổ.
Đáp án: C. vị trí thực của đối tượng được thống kê theo từng đơn vị lãnh thổ.
Câu 34:
Giải thích: Đối tượng địa lí không phân bố đều trên lãnh thổ mà tập trung ở khu vực nhất định thường được biểu hiện bằng phương pháp chấm điểm.
Đáp án: A. chấm điểm.
Câu 35:
Giải thích: Để phân biệt vùng phân bố của một dân tộc xen kẽ với các dân tộc khác, thường dùng phương pháp khoanh vùng để xác định các khu vực cư trú đặc trưng.
Đáp án: B. khoanh vùng.
Câu 36:
Giải thích: Nhà máy điện trên bản đồ thường được thể hiện bằng kí hiệu đặc trưng giúp nhận biết dễ dàng vị trí và loại nhà máy.
Đáp án: A. kí hiệu.
Câu 37:
Giải thích: Gió và bão trên bản đồ thường được biểu hiện bằng kí hiệu để thể hiện đặc điểm và vị trí của các hiện tượng khí tượng này.
Đáp án: A. kí hiệu.
Câu 1 (trắc nghiệm ngắn):
Giải thích: Phần đất liền của Việt Nam kéo dài từ 8°34'B đến 23°23'B, tức khoảng 14,82 độ, làm tròn là 15 độ vĩ độ.
Đáp án: 15 độ vĩ độ.
Câu 3:
Giải thích: Khi ở Luân Đôn (múi giờ 0) là 4 giờ thì ở Hà Nội (múi giờ +7) sẽ là 4 + 7 = 11 giờ.
Đáp án: 11 giờ.
Câu 4:
Giải thích: Khi giờ GMT là 23h ngày 15/7/2022, Hà Nội (GMT+7) sẽ là 23 + 7 = 30 giờ, tức 6h ngày 16/7/2022.
Đáp án: 6 giờ sáng ngày 16/7/2022.
Câu 5:
Giải thích: Giữa múi giờ -8 và +7 chênh lệch 15 giờ. Khi ở múi giờ -8 là 20h ngày 25/7/2022 thì ở múi giờ +7 sẽ là 20 + 15 = 11h ngày 26/7/2022.
Đáp án: 11 giờ ngày 26/7/2022.
Câu 6:
Giải thích: Múi giờ số 12 đang là 2 giờ ngày 15/2, múi giờ số 7 chậm hơn 5 giờ. Vậy thời gian tại múi giờ số 7 là 2 giờ - 5 giờ = 21 giờ ngày 14/2.
Đáp án: 21 giờ ngày 14/2.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.