giai giup a

đồng nóng lên và nóng cháy hoàn toàn ở nhiệt độ không đổi. Biết nhiệt dung riêng của
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_UKwTJtpT3HRGPMH4v8TzyOg1zAn1
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

23/10/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 10. Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 400 g, chứa 3 lít nước được đun trên bếp. Khi nhận nhiệt lượng 740 kJ thì ấm đạt đến nhiệt độ 80°C. Nhiệt độ ban đầu của ấm và nước là bao nhiêu? Dữ liệu: - Khối lượng ấm nhôm \( m_{Al} = 400 \, g = 0.4 \, kg \) - Khối lượng nước \( m_{H_2O} = 3 \, l = 3 \, kg \) (vì 1 lít nước ≈ 1 kg) - Nhiệt dung riêng của nhôm \( c_{Al} = 880 \, J/(kg \cdot K) \) - Nhiệt dung riêng của nước \( c_{H_2O} = 4190 \, J/(kg \cdot K) \) - Nhiệt lượng cung cấp \( Q = 740 \, kJ = 740000 \, J \) - Nhiệt độ cuối cùng \( t_f = 80^\circ C \) - Nhiệt độ ban đầu \( t_i \) (cần tìm) Giải: Nhiệt lượng cung cấp được dùng để làm tăng nhiệt độ của ấm nhôm và nước: \[ Q = m_{Al} c_{Al} (t_f - t_i) + m_{H_2O} c_{H_2O} (t_f - t_i) \] \[ Q = (m_{Al} c_{Al} + m_{H_2O} c_{H_2O}) (t_f - t_i) \] Suy ra: \[ t_f - t_i = \frac{Q}{m_{Al} c_{Al} + m_{H_2O} c_{H_2O}} = \frac{740000}{0.4 \times 880 + 3 \times 4190} \] Tính mẫu số: \[ 0.4 \times 880 = 352 \, J/K \] \[ 3 \times 4190 = 12570 \, J/K \] Tổng: \[ 352 + 12570 = 12922 \, J/K \] Tính \( t_f - t_i \): \[ t_f - t_i = \frac{740000}{12922} \approx 57.3^\circ C \] Vậy: \[ t_i = t_f - (t_f - t_i) = 80 - 57.3 = 22.7^\circ C \] Chọn đáp án B. --- Câu 11. Nhiệt lượng cần cung cấp cho 5 kg nước đá ở 0°C chuyển thành nước ở cùng nhiệt độ. Dữ liệu: - Khối lượng nước đá \( m = 5 \, kg \) - Nhiệt nóng chảy riêng của nước \( \lambda = 3,5 \times 10^5 \, J/kg \) (Chú ý đề cho \(\lambda = 3,5 \times 10^3 J/kg\) có thể là nhầm, nhiệt nóng chảy của nước thường là \(3.5 \times 10^5\) J/kg) Tính nhiệt lượng cần cung cấp: \[ Q = m \lambda = 5 \times 3.5 \times 10^5 = 1.75 \times 10^6 \, J = 17.5 \times 10^5 \, J \] Chọn đáp án C. --- Câu 12. Người ta thực hiện công 100 J để nén khí trong xilanh, khí truyền ra môi trường nhiệt lượng 30 J. Độ biến thiên nội năng của khí là: Theo định luật thứ nhất của nhiệt động học: \[ \Delta U = Q + A \] Chú ý: Công \(A\) của hệ thực hiện (nén khí) thì khí nhận công từ bên ngoài nên \(A = +100\, J\), nhiệt lượng khí tỏa ra môi trường là \(Q = -30\, J\) (tỏa ra nên là âm). Vậy: \[ \Delta U = Q + A = -30 + 100 = 70\, J \] Chọn đáp án B. --- Câu 13. Một lượng xác định trong điều kiện áp suất bình thường khi ở thể lỏng và thể khí sẽ không khác nhau về: - A. khoảng cách giữa các phân tử (nguyên tử): khác - B. khối lượng riêng: khác - C. kích thước phân tử (nguyên tử): KHÔNG khác (cố định) - D. vận tốc các phân tử (nguyên tử): khác Vậy đáp án đúng là C. --- Câu 14. Nhiệt hóa hơi riêng của nước là \(2,3 \times 10^6\, J/kg\). Câu đúng là: A. Mỗi kilogam nước cần thu một lượng nhiệt là \(2,3 \times 10^6 J\) để bay hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi và áp suất chuẩn. Vì định nghĩa nhiệt hóa hơi riêng chính là lượng nhiệt cần thiết để biến 1 kg chất lỏng ở nhiệt độ sôi thành hơi mà không thay đổi nhiệt độ. Chọn đáp án A. --- Câu 15. Công thức tính nhiệt lượng là: - \(Q = m c \Delta t\) (đây là công thức đúng) Trong các đáp án: A. \(Q = me\) không đúng B. \(Q = C \Delta t\) chưa đủ vì chưa nhân khối lượng C. \(Q = m \in A t\) sai D. \(Q = m \Delta L\) sai Nên đáp án đúng là B (nếu C là \(Q = mc \Delta t\) thì đúng, nhưng không phải). Có thể do đánh máy, đáp án B có thể được hiểu là \(Q = m c \Delta t\). --- Câu 16. Câu hỏi chưa đầy đủ để trả lời. --- Tóm tắt: - Câu 10: B. \(22,7^\circ C\) - Câu 11: C. \(17,5 \times 10^5 J\) - Câu 12: B. \(70 J\) - Câu 13: C. Kích thước phân tử không đổi - Câu 14: A. Mỗi kg nước cần thu \(2,3 \times 10^6 J\) để bay hơi - Câu 15: B. \(Q = C \Delta t\) (đáp án gần đúng nhất)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved