Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
A. KHTN - Hóa học
**Câu 1:**
- **Biến đổi vật lí** là những biến đổi mà không làm thay đổi bản chất của chất, chỉ thay đổi hình thái hoặc trạng thái của nó.
- Ví dụ:
1. Nước sôi thành hơi nước.
2. Đá tan thành nước.
- **Biến đổi hoá học** là những biến đổi mà trong đó bản chất của chất bị thay đổi, hình thành các chất mới.
- Ví dụ:
1. Sắt bị gỉ (tạo ra sắt oxit).
2. Đường (sucrose) cháy trong không khí (tạo ra khí CO2 và nước).
**Câu 2:**
- **Phản ứng hoá học** là quá trình biến đổi các chất ban đầu (chất phản ứng) thành các chất mới (sản phẩm) thông qua sự tái tổ hợp lại các nguyên tử.
- **Bản chất của phản ứng hóa học** là sự biến đổi cấu trúc liên kết giữa các nguyên tử trong các chất phản ứng để tạo ra các sản phẩm mới với tính chất khác nhau.
**Câu 3:**
- **Phản ứng toả nhiệt** là phản ứng hóa học mà trong đó nhiệt lượng được sinh ra.
- Ví dụ:
1. Phản ứng đốt cháy carbon (C + O2 → CO2).
2. Phản ứng giữa axit và bazơ (HCl + NaOH → NaCl + H2O).
- **Phản ứng thu nhiệt** là phản ứng hóa học mà trong đó nhiệt lượng được hấp thụ từ môi trường.
- Ví dụ:
1. Phản ứng phân hủy canxi cacbonat (CaCO3 → CaO + CO2).
2. Phản ứng giữa ammoniac và nước (NH3 + H2O → NH4OH).
**Câu 4:**
- **Định luật bảo toàn khối lượng** phát biểu rằng: Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm tạo thành.
**Câu 5:**
a. Các chất phản ứng là sắt (Fe) và hydrochloric acid (HCl). Các sản phẩm là iron(II) chloride (FeCl2) và khí hydrogen (H2).
b. Phương trình hóa học:
\[ \text{Fe} + 2 \text{HCl} \rightarrow \text{FeCl}_2 + \text{H}_2 \]
c. Để tính khối lượng iron(II) chloride (FeCl2) tạo thành:
- Tính số mol Fe: \( \text{n}_{Fe} = \frac{5.6}{56} = 0.1 \text{ mol} \)
- Từ phương trình, 1 mol Fe tạo ra 1 mol FeCl2.
- Vậy, số mol FeCl2 cũng là 0.1 mol.
- Khối lượng FeCl2:
\[ \text{M}_{FeCl_2} = 56 + 2 \times 35.5 = 127 \text{ g/mol} \]
\[ \text{Khối lượng} = n \times M = 0.1 \times 127 = 12.7 \text{ g} \]
**Câu 6:**
a) \[ 4 \text{Na} + \text{O}_2 \rightarrow 2 \text{Na}_2\text{O} \]
b) \[ \text{P}_2\text{O}_5 + 3 \text{H}_2\text{O} \rightarrow 2 \text{H}_3\text{PO}_4 \]
c) \[ 2 \text{HgO} \rightarrow 2 \text{Hg} + \text{O}_2 \]
d) \[ 2 \text{Fe(OH)}_3 \rightarrow \text{Fe}_2\text{O}_3 + 3 \text{H}_2\text{O} \]
e) \[ 2 \text{Fe} + 3 \text{Cl}_2 \rightarrow 2 \text{FeCl}_3 \]
f) \[ 2 \text{Al} + 6 \text{HCl} \rightarrow 2 \text{AlCl}_3 + 3 \text{H}_2 \]
g) \[ 4 \text{P} + 5 \text{O}_2 \rightarrow 2 \text{P}_2\text{O}_5 \]
h) \[ \text{Al}_2(\text{SO}_4)_3 + 3 \text{BaCl}_2 \rightarrow 3 \text{BaSO}_4 + 2 \text{AlCl}_3 \]
i) \[ \text{MgCl}_2 + 2 \text{KOH} \rightarrow \text{Mg(OH)}_2 + 2 \text{KCl} \]
k) \[ \text{Cu(OH)}_2 + \text{H}_2\text{SO}_4 \rightarrow \text{CuSO}_4 + 2 \text{H}_2\text{O} \]
B. KHTN - Sinh học
**Câu 7:**
- Các cơ quan chính trong cơ thể người gồm có:
1. Hệ tuần hoàn: vận chuyển chất dinh dưỡng, oxy đến các tế bào.
2. Hệ hô hấp: cung cấp oxy và loại bỏ carbon dioxide.
3. Hệ tiêu hóa: tiêu hóa và hấp thụ thức ăn.
4. Hệ bài tiết: loại bỏ chất thải khỏi cơ thể.
5. Hệ thần kinh: điều phối và điều khiển hoạt động cơ thể.
**Câu 8:**
- Nguyên nhân gây cong vẹo cột sống ở người có thể do di truyền, tư thế ngồi không đúng, hoặc thiếu hoạt động thể chất, khiến cột sống không được phát triển và duy trì hình dáng đúng cách.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.