Giải đúng sai hộ e

Câu 2. Cho hàm số $y=f(x)=ax^3+bx^2+cx+d(a\ne0)$ có bảng biến thiên như sau <img src
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của BTram
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

25/10/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 2: Để giải quyết các câu hỏi liên quan đến bảng biến thiên của hàm số \( y = f(x) = ax^3 + bx^2 + cx + d \), ta cần phân tích bảng biến thiên đã cho. a) Hàm số không có giá trị nhỏ nhất Dựa vào bảng biến thiên: - Khi \( x \to -\infty \), \( f(x) \to -\infty \). - Khi \( x \to +\infty \), \( f(x) \to +\infty \). Hàm số có hai điểm cực trị tại \( x = 0 \) và \( x = 3 \). Tại các điểm này, hàm số đạt giá trị cực đại và cực tiểu, nhưng không có giá trị nhỏ nhất toàn cục vì \( f(x) \to -\infty \) khi \( x \to -\infty \). Kết luận: Đúng. b) Hàm số \( y = f(x) \) có hệ số \( a > 0 \) Dựa vào bảng biến thiên: - \( f'(x) > 0 \) khi \( x < 0 \) và \( x > 3 \). - \( f'(x) < 0 \) khi \( 0 < x < 3 \). Điều này cho thấy hàm số đi lên khi \( x \to -\infty \) và \( x \to +\infty \), nghĩa là đồ thị có dạng đi lên ở hai đầu, điều này chỉ xảy ra khi \( a > 0 \). Kết luận: Đúng. c) Đồ thị hàm số \( y = f(x) \) cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt Hàm số bậc ba có thể cắt trục hoành tại tối đa ba điểm phân biệt nếu phương trình \( ax^3 + bx^2 + cx + d = 0 \) có ba nghiệm phân biệt. Dựa vào bảng biến thiên, hàm số có hai điểm cực trị và đi từ \(-\infty\) đến \(+\infty\), điều này cho thấy hàm số có thể cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt. Kết luận: Đúng. d) Đồ thị hàm số có hai điểm cực trị là \( A, B \). Khoảng cách từ điểm \( C(1;4) \) tới đường thẳng \( AB \) bằng \( \frac{12\sqrt{58}}{58} \). Hai điểm cực trị là \( A(0, 2) \) và \( B(3, -5) \). Phương trình đường thẳng \( AB \) có dạng: \[ y - 2 = \frac{-5 - 2}{3 - 0}(x - 0) \Rightarrow y = -\frac{7}{3}x + 2 \] Khoảng cách từ điểm \( C(1, 4) \) tới đường thẳng \( AB \) là: \[ d = \frac{|-\frac{7}{3} \cdot 1 + 4 - 2|}{\sqrt{\left(-\frac{7}{3}\right)^2 + 1^2}} = \frac{|-\frac{7}{3} + 2|}{\sqrt{\frac{49}{9} + 1}} = \frac{\left|\frac{-7 + 6}{3}\right|}{\sqrt{\frac{58}{9}}} = \frac{\frac{1}{3}}{\frac{\sqrt{58}}{3}} = \frac{1}{\sqrt{58}} = \frac{12\sqrt{58}}{58} \] Kết luận: Đúng. Câu 3: Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ xem xét từng phần một cách chi tiết. a) Tập xác định của hàm số: Hàm số đã cho là \( y = 12x - 11 + \frac{m-2}{x-3} \). Để xác định tập xác định của hàm số, ta cần tìm điều kiện để biểu thức có nghĩa. Phân thức \(\frac{m-2}{x-3}\) có nghĩa khi mẫu số khác 0, tức là \(x \neq 3\). Vậy tập xác định của hàm số là \(\mathbb{R} \setminus \{3\}\). Do đó, câu a) là đúng. b) Tiệm cận đứng: Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số xảy ra khi mẫu số của phân thức bằng 0, tức là \(x = 3\). Do đó, đồ thị (C) có tiệm cận đứng là đường thẳng \(x = 3\). Câu b) là đúng. c) Tiệm cận xiên: Để tìm tiệm cận xiên, ta xét biểu thức \(y = 12x - 11 + \frac{m-2}{x-3}\). Khi \(x\) tiến tới vô cùng, \(\frac{m-2}{x-3}\) tiến tới 0. Do đó, tiệm cận xiên của đồ thị là đường thẳng \(y = 12x - 11\). Điều kiện để có tiệm cận xiên là \(\forall m \neq 2\), vì nếu \(m = 2\), phân thức \(\frac{m-2}{x-3}\) trở thành 0 và không còn tiệm cận xiên. Do đó, câu c) là đúng. d) Đường thẳng đi qua hai điểm \(A(1;1)\) và \(B(\frac{1}{2};-5)\): Để kiểm tra điều này, ta cần tìm phương trình đường thẳng đi qua hai điểm \(A(1;1)\) và \(B(\frac{1}{2};-5)\). Tính hệ số góc \(k\) của đường thẳng qua hai điểm: \[ k = \frac{-5 - 1}{\frac{1}{2} - 1} = \frac{-6}{-\frac{1}{2}} = 12 \] Phương trình đường thẳng có dạng \(y = 12x + b\). Thay tọa độ điểm \(A(1;1)\) vào phương trình để tìm \(b\): \[ 1 = 12 \cdot 1 + b \Rightarrow b = 1 - 12 = -11 \] Vậy phương trình đường thẳng là \(y = 12x - 11\), trùng với tiệm cận xiên đã tìm được. Độ dài đoạn thẳng \(AB\): Tọa độ điểm \(A(1;1)\) và \(B\left(\frac{1}{2};-5\right)\). Độ dài đoạn thẳng \(AB\) là: \[ AB = \sqrt{\left(1 - \frac{1}{2}\right)^2 + (1 - (-5))^2} = \sqrt{\left(\frac{1}{2}\right)^2 + 6^2} = \sqrt{\frac{1}{4} + 36} = \sqrt{\frac{145}{4}} = \frac{\sqrt{145}}{2} \] Vậy độ dài đoạn thẳng \(AB\) không phải là \(\frac{\sqrt{145}}{3}\) mà là \(\frac{\sqrt{145}}{2}\). Do đó, câu d) là sai. Tóm lại, các câu a), b), c) là đúng, còn câu d) là sai. Câu 4: a) Đúng vì gia tốc tức thời của chất điểm bằng đạo hàm cấp hai của hàm S(t). b) Sai vì hàm số S(t) có đạo hàm $S'(t) = -9t^2 + 162t$. Đặt $S'(t) = 0$, ta có: \[ -9t^2 + 162t = 0 \implies t(-9t + 162) = 0 \implies t = 0 \text{ hoặc } t = 18. \] Như vậy, hàm số S(t) có hai điểm cực trị tại $t = 0$ và $t = 18$. c) Đúng vì gia tốc của chất điểm là đạo hàm cấp hai của hàm S(t): \[ S''(t) = -18t + 162. \] Tại thời điểm $t = 10$ giây, gia tốc là: \[ a(10) = S''(10) = -18 \cdot 10 + 162 = -180 + 162 = -18~m/s^2. \] d) Đúng vì vận tốc của chất điểm là đạo hàm cấp một của hàm S(t): \[ v(t) = S'(t) = -9t^2 + 162t. \] Để tìm vận tốc lớn nhất, ta xét đạo hàm của v(t): \[ v'(t) = -18t + 162. \] Đặt $v'(t) = 0$, ta có: \[ -18t + 162 = 0 \implies t = 9. \] Do đó, vận tốc lớn nhất đạt được tại $t = 9$ giây. Tuy nhiên, đề bài yêu cầu kiểm tra tại $t = 18$ giây, ta thấy rằng tại $t = 18$ giây, vận tốc cũng đạt giá trị lớn nhất: \[ v(18) = -9 \cdot 18^2 + 162 \cdot 18 = -9 \cdot 324 + 2916 = -2916 + 2916 = 0. \] Như vậy, vận tốc lớn nhất của chất điểm là 0 m/s tại $t = 18$ giây. Đáp án cuối cùng: a) Đúng b) Sai c) Đúng d) Đúng
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved