Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
### Câu 1:
a/ Tính tỉ khối hơi của $SO_2$ so với khí $O_2$:
- Khối lượng mol của $SO_2 = 32 + 2 \times 16 = 64$ g/mol
- Khối lượng mol của $O_2 = 2 \times 16 = 32$ g/mol
Tỉ khối hơi của $SO_2$ so với $O_2$ là:
\[
\text{Tỉ khối} = \frac{M_{SO_2}}{M_{O_2}} = \frac{64}{32} = 2
\]
b/ Tính tỉ khối hơi của $CO_2$ so với khí $O_2$:
- Khối lượng mol của $CO_2 = 12 + 2 \times 16 = 44$ g/mol
Tỉ khối hơi của $CO_2$ so với $O_2$ là:
\[
\text{Tỉ khối} = \frac{M_{CO_2}}{M_{O_2}} = \frac{44}{32} = 1.375
\]
### Câu 2:
a/ Số mol phân tử trong $9.0333 \times 10^{23}$ phân tử $SO_2$:
\[
n = \frac{9.0333 \times 10^{23}}{N_A} \quad (N_A = 6.022 \times 10^{23} \text{ mol}^{-1})
\]
\[
n = \frac{9.0333 \times 10^{23}}{6.022 \times 10^{23}} \approx 1.5 \text{ mol}
\]
b/ Số mol nguyên tử trong $27,099 \times 10^{23}$ nguyên tử Cu:
- Số mol Cu = số nguyên tử Cu / $N_A$:
\[
n = \frac{27,099 \times 10^{23}}{6.022 \times 10^{23}} \approx 4.5 \text{ mol}
\]
(Số nguyên tử Cu = số mol Cu × 1)
### Câu 3:
Sử dụng phương trình khí lý tưởng: $PV = nRT$ với $R = 0.08314 \text{ L·bar/(K·mol)}$ và $T = 298 K$.
a/ Tính khối lượng $CO_2$ trong bóng:
\[
n = \frac{PV}{RT} = \frac{1 \times 4.958}{0.08314 \times 298} \approx 0.2 \text{ mol}
\]
Khối lượng $CO_2 = n \times M_{CO_2} = 0.2 \times 44 \approx 8.8 \text{ g}$
b/ Tính khối lượng $SO_2$ trong bóng:
\[
n = \frac{PV}{RT} = \frac{1 \times 7.437}{0.08314 \times 298} \approx 0.3 \text{ mol}
\]
Khối lượng $SO_2 = n \times M_{SO_2} = 0.3 \times 64 \approx 19.2 \text{ g}$
### Câu 4:
- Biến đổi vật lý: (1) Cô cạn nước muối, (3) Sắt nung nóng (tạo hình), (4) Cơm ôi thiu.
- Biến đổi hóa học: (2) Đốt cháy nến, (5) Thịt bị cháy.
Số quá trình biến đổi vật lý: 3
Số quá trình biến đổi hóa học: 2
### Câu 5:
Các chất acid trong danh sách: $H_2SO_4, HCl, NaOH$.
Có 3 chất là acid.
### Câu 7:
Các phản ứng cần cung cấp năng lượng:
- Phản ứng tạo gỉ sắt: Không cần.
- Phản ứng quang hợp: Cần.
- Phản ứng nhiệt phân: Cần.
- Phản ứng đốt cháy than: Cần.
Có 3 loại cần cung cấp năng lượng.
### Câu 8:
Các dung dịch đổi màu quỳ tím thành đỏ:
- Giấm ăn (acid).
- Hydrochloric acid (acid).
Có 2 dung dịch.
### Câu 9:
a/ Pha chế 100g dung dịch đường 10%:
- Lấy 10g đường hòa tan trong 90g nước.
b/ Đốt cháy hoàn toàn bột aluminium:
\[
\text{Phản ứng: } 4Al + 3O_2 \rightarrow 2Al_2O_3
\]
Tính a:
\[
\text{Khối lượng O}_2 = 9.6 \text{ g} \implies n_{O_2} = \frac{9.6}{32} = 0.3 \text{ mol}
\]
Theo tỷ lệ, $n_{Al} = \frac{4}{3}n_{O_2} = 0.4 \text{ mol} \implies a = 0.4 \times 27 = 10.8 \text{ g}$
Tính b:
\[
n_{Al_2O_3} = \frac{1}{2}n_{Al} = 0.2 \text{ mol} \implies b = 0.2 \times 102 = 20.4 \text{ g}
\]
Vậy a = 10.8 g và b = 20.4 g.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.