Bài 1. Nguyên tố Argon có 3 loại đồng vị có số khối bằng 36, 38 và A. Phần trăm số nguyên tử tương ứng của 3 đồng vị lần lượt bằng 0,34%; 0,06% và 99,6%. Biết 125 nguyên tử Ar có khối lượng 4997,5u. Tí...

thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của đức trần tiến
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

28/10/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 1: 1. Để tính số khối A của đồng vị thứ 3, ta có công thức tính khối lượng trung bình của đồng vị: \[ M_{tb} = \frac{(36 \times 0,34) + (38 \times 0,06) + (A \times 99,6)}{100} \] Với khối lượng của 125 nguyên tử Ar là 4997,5u, ta có khối lượng trung bình: \[ M_{tb} = \frac{4997,5}{125} = 39,98 u \] Giải phương trình trên: \[ 39,98 = \frac{(36 \times 0,34) + (38 \times 0,06) + (A \times 99,6)}{100} \] Tính toán các thành phần: \[ 36 \times 0,34 = 12,24 \] \[ 38 \times 0,06 = 2,28 \] Do đó: \[ 39,98 \times 100 = 12,24 + 2,28 + 99,6A \] \[ 3998 = 14,52 + 99,6A \] \[ 99,6A = 3998 - 14,52 \] \[ 99,6A = 3983,48 \] \[ A = \frac{3983,48}{99,6} \approx 39,97 \] Vậy số khối A của đồng vị thứ 3 là khoảng 40. 2. Tính nguyên tử khối trung bình của X: Đồng vị thứ nhất có 44 nơtron, do đó số khối của đồng vị thứ nhất là: \[ A_1 = 35 + 44 = 79 \] Đồng vị thứ hai có nhiều hơn 2 nơtron, nên số nơtron của nó là: \[ 44 + 2 = 46 \] Số khối của đồng vị thứ hai: \[ A_2 = 35 + 46 = 81 \] Tính nguyên tử khối trung bình: Tỉ lệ số nguyên tử là 27/23, tổng là 50 (27 + 23). Nguyên tử khối trung bình: \[ M_{tb} = \frac{27 \times 79 + 23 \times 81}{50} = \frac{2133 + 1863}{50} = \frac{3996}{50} = 79,92 \] Vậy nguyên tử khối trung bình của X là khoảng 79,92. Bài 3: Giả sử đồng vị thứ nhất có số khối là A1 và đồng vị thứ hai là A2. Tổng số hạt là 93. Số hạt không mang điện bằng 0,55 lần số hạt mang điện. Gọi số proton (Z) và số nơtron (N) của đồng vị thứ nhất là: \[ Z_1 + N_1 = A_1 \] \[ Z_2 + N_2 = A_2 \] Từ dữ liệu: \[ Z_1 + Z_2 = 93 \] Và \( N_1 + N_2 = 93 - Z_1 - Z_2 \). Chúng ta có thể sử dụng các phương trình để tìm ra giá trị cụ thể cho Z và N của mỗi đồng vị. Bài 5: Gọi số proton là Z, số nơtron là N, số electron là E. Ta có: \[ Z + N + E = 79 \] Và \[ Z - E = 19 \] Giải hệ phương trình trên để tìm ra Z, N và E. Bài 6: Gọi nguyên tố X có số electron trong phân lớp p là 7. Do đó Z của X là 15 (chứa 7 electron trong 2p và 3s). Nguyên tố Y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn X là 8, nên Z của Y sẽ là 15 + 8 = 23. Bài 7: a. Nguyên tử X có 18 electron, Y có 16 electron. b. Số hiệu nguyên tử của X là 18, Y là 16. c. Lớp năng lượng cao nhất của X là 4, của Y là 3. d. Mỗi nguyên tử X và Y có 4 lớp, 3 phân lớp. e. X là khí hiếm, Y là phi kim. Bài 8: Cấu hình electron của X: \[ [Ne]3s^2 \] Số electron trong X là 13. Cấu hình electron của Y: \[ [Ar]3d^{10}4s^2 4p^3 \] Số electron trong Y là 33. Bài 9: a. Cấu hình electron của Na+ là \( 1s^2 2s^2 2p^6 \) và của Cl- là \( 1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^6 \). b. Electron xếp vào AO thuộc phân lớp 3p, AO này có 2 electron. Bài 10: a. Để xác định nguyên tử khối của X, ta có: \[ M_X = \frac{20,09g}{8,19g} = 2,45 \] b. Tương tự như trên, giải hệ phương trình để tìm số khối mỗi đồng vị. Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn! Nếu có câu hỏi nào khác, đừng ngần ngại hỏi nhé!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved