31/10/2025


31/10/2025
31/10/2025
Câu 1. Đột biến $\text{gene}$ gây bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềmNhận địnhĐ/SGiải thícha. Đây là dạng đột biến điểm.ĐúngBệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm là do đột biến thay thế một cặp $\text{nucleotide}$ ($\text{A-T}$ bằng $\text{T-A}$) trong $\text{gene}$ quy định chuỗi $\text{beta}$-$\text{globin}$, đây là định nghĩa của đột biến $\text{điểm}$.b. Dịch mã một $\text{amino acid}$ không chính xác ảnh hưởng đến chức năng của $\text{huyết sắc tố}$.ĐúngĐột biến làm thay thế $\text{acid glutamic}$ bằng $\text{valine}$, thay đổi cấu trúc bậc 1 của $\text{protein}$, dẫn đến $\text{huyết sắc tố}$ bị thay đổi chức năng.c. Những người mang $\text{gene}$ tiềm ẩn (trạng thái dị hợp tử) có thể truyền $\text{gene}$ cho con cái của họ.ĐúngCá thể $\text{dị hợp tử}$ ($\text{Aa}$) mang $\text{gene}$ bệnh ($\text{a}$) và có $50\%$ cơ hội truyền $\text{gene}$ này cho con cái.d. Sản xuất $\text{huyết sắc tố}$ không thể liên kết với $\text{oxygen}$.Sai$\text{Huyết sắc tố}$ bệnh ($\text{HbS}$) vẫn có khả năng liên kết với $\text{oxygen}$, nhưng khả năng này giảm sút nghiêm trọng, và quan trọng hơn là nó bị $\text{kết tủa}$ thành sợi khi thiếu $\text{oxygen}$, làm biến dạng $\text{hồng cầu}$.Câu 2. Nhận định về $\text{gene}$ cấu trúcNhận địnhĐ/SGiải thícha. Phần lớn các $\text{gene}$ của $\text{sinh vật nhân thực}$ có vùng mã hoá không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hoá $\text{amino acid}$ ($\text{exon}$) là các đoạn không mã hoá $\text{amino acid}$ ($\text{intron}$).ĐúngĐây là đặc điểm của $\text{gene}$ phân mảnh, phổ biến ở $\text{sinh vật nhân thực}$.b. Vùng điều hoà nằm ở đầu $5'$ của mạch $\text{mã gốc}$ của $\text{gene}$, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình $\text{phiên mã}$.ĐúngVùng $\text{điều hoà}$ chứa trình tự khởi động ($\text{promoter}$) mà $\text{RNA polymerase}$ bám vào, nằm ở vị trí $5'$ trên mạch $\text{mã gốc}$.|| c. $\text{Gene}$ không phân mảnh là các $\text{gene}$ có vùng mã hoá liên tục, không chứa các đoạn không mã hoá $\text{amino acid}$ ($\text{intron}$). | Đúng | Đây là đặc điểm của hầu hết $\text{gene}$ $\text{sinh vật nhân sơ}$ và một số $\text{gene}$ $\text{nhân thực}$. || d. Mỗi $\text{gene}$ mã hoá $\text{protein}$ điển hình gồm ba vùng trình tự $\text{nucleotide}$: vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết thúc. | Đúng | Đây là cấu trúc cơ bản và đầy đủ của một $\text{gene}$ cấu trúc. |Câu 3. Nhận định về cấu trúc và chức năng của $\text{NST}$Nhận địnhĐ/SGiải thícha. Đơn vị nhỏ nhất trong cấu trúc $\text{nhiễm sắc thể}$ gồm đủ 2 thành phần $\text{DNA}$ và $\text{protein histone}$ là $\text{nucleosome}$.Đúng$\text{Nucleosome}$ gồm $\text{DNA}$ quấn quanh lõi 8 phân tử $\text{histone}$, là đơn vị cấu trúc cơ bản của $\text{nhiễm sắc thể}$ (mức xoắn 1).b. Sự co xoắn ở các mức độ khác nhau của $\text{nhiễm sắc thể}$ tạo điều kiện thuận lợi cho sự phân li và tổ hợp $\text{NST}$ trong $\text{phân bào}$.ĐúngSự co xoắn giúp $\text{NST}$ ngắn gọn và đặc trưng hơn, tránh bị rối và đứt gãy khi di chuyển trong $\text{phân bào}$.c. Sự liên kết giữa $\text{DNA}$ với $\text{histone}$ trong cấu trúc của $\text{nhiễm sắc thể}$ đảm bảo chức năng lưu giữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền.ĐúngCấu trúc $\text{NST}$ bền vững giúp $\text{DNA}$ được bảo vệ và tổ chức gọn gàng, từ đó dễ dàng $\text{tái bản}$ và $\text{phân li}$ chính xác.d. Phân tử $\text{DNA}$ liên kết với $\text{protein}$ mà chủ yếu là $\text{histone}$ đã tạo nên cấu trúc đặc hiệu, cấu trúc này phát hiện ở $\text{vi khuẩn}$.Sai$\text{Histone}$ và cấu trúc $\text{nhiễm sắc thể}$ là đặc trưng của $\text{sinh vật nhân thực}$. $\text{DNA}$ của $\text{vi khuẩn}$ ($\text{sinh vật nhân sơ}$) là $\text{vòng}$, không liên kết với $\text{histone}$.Câu 4. Nhận định về cấu trúc siêu hiển vi của $\text{NST}$Nhận địnhĐ/SGiải thícha) Đơn vị cấu trúc nên $\text{NST}$ là các $\text{nucleosome}$, có dạng hình cầu.Đúng$\text{Nucleosome}$ là đơn vị cấu trúc cơ bản, có hình dạng gần giống $\text{hình đĩa}$/$\text{hình cầu}$.b) Mỗi $\text{nucleosome}$ gồm 8 phân tử $\text{protein histone}$ được quấn quanh bởi một đoạn $\text{DNA}$ khoảng $146$ cặp $\text{nucleotide}$.ĐúngLõi $\text{histone}$ gồm $8$ phân tử $\text{histone}$ ($\text{H}2\text{A}, \text{H}2\text{B}, \text{H}3, \text{H}4$ mỗi loại $2$ phân tử) được $\text{DNA}$ quấn $1,65$ vòng (khoảng $146$ cặp $\text{nucleotide}$).c) Chuỗi $\text{nucleosome}$ có vùng $\text{dị nhiễm sắc}$ chứa các $\text{gene hoạt động}$ còn vùng $\text{nguyên nhiễm sắc}$ nằm ở đầu mút hoặc tâm động thì chứa các $\text{gene bị bất hoạt}$.SaiNgược lại: Vùng $\text{nguyên nhiễm sắc}$ ($\text{euchromatin}$) tháo xoắn nên $\text{chứa gene hoạt động}$. Vùng $\text{dị nhiễm sắc}$ ($\text{heterochromatin}$) xoắn chặt nên $\text{chứa gene bất hoạt}$ hoặc $\text{không mã hoá}$.d) Mỗi $\text{NST}$ có một $\text{tâm động}$ giúp $\text{NST}$ di chuyển trong $\text{phân bào}$ và trình tự $\text{đầu mút}$ bảo vệ $\text{NST}$.Đúng$\text{Tâm động}$ là nơi $\text{thoi vô sắc}$ bám vào. $\text{Đầu mút}$ ($\text{telomere}$) bảo vệ $\text{NST}$ khỏi sự $\text{thoái hóa}$ và $\text{dính}$ vào các $\text{NST}$ khác.Câu 5. Nhận định về quá trình tái bản $\text{DNA}$Nhận địnhĐ/SGiải thíchA. Trên mỗi phân tử $\text{DNA}$ của $\text{sinh vật nhân sơ}$ chỉ có một $\text{điểm khởi đầu}$ tái bản $\text{DNA}$.Đúng$\text{DNA}$ vòng của $\text{sinh vật nhân sơ}$ (vi khuẩn) thường chỉ có một điểm khởi đầu tái bản.B. $\text{Enzyme DNA polimerase}$ làm nhiệm vụ $\text{tháo xoắn}$ phân tử $\text{DNA}$ và $\text{kéo dài}$ mạch mới.Sai$\text{DNA polymerase}$ chỉ làm nhiệm vụ $\text{kéo dài}$ mạch mới. $\text{Enzyme}$ làm nhiệm vụ $\text{tháo xoắn}$ là $\text{helicase}$.C. Sự $\text{tái bản}$ của $\text{DNA ti thể}$ diễn ra $\text{độc lập}$ với sự $\text{tái bản}$ của $\text{DNA}$ trong $\text{nhân tế bào}$.Đúng$\text{Ti thể}$ ($\text{và lục lạp}$) có $\text{DNA}$ riêng, $\text{tái bản}$ độc lập với sự $\text{tái bản}$ $\text{DNA}$ $\text{trong nhân}$ theo cơ chế của $\text{sinh vật nhân sơ}$.D. Tính theo chiều $\text{tháo xoắn}$, ở mạch khuôn có chiều $5' \rightarrow 3'$ mạch mới được tổng hợp $\text{gián đoạn}$ và có trình tự $\text{nucleotide}$ giống hệt mạch $3' \rightarrow 5'$ của $\text{DNA}$.ĐúngMạch khuôn $5' \rightarrow 3'$ là mạch dùng để tổng hợp mạch $\text{trễ}$ (mạch gián đoạn). Mạch mới này ($3' \rightarrow 5'$) có trình tự $\text{nucleotide}$ giống hệt mạch $\text{gốc}$ còn lại ($3' \rightarrow 5'$).
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
Top thành viên trả lời