**Giải bài tập từ câu 36 đến câu 51:**
**Câu 36:** Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố có số hiệu bằng 7 (Nito) có mấy electron độc thân?
- Giải: Cấu hình electron của Nitrogen là $1s^22s^22p^3$. Trong đó, phân lớp $2p$ có 3 electron, trong đó 3 electron này là electron độc thân.
- **Đáp án: A. 3**
**Câu 37:** Mức năng lượng của các electron trên các phân lớp s, p, d thuộc cùng một lớp được xếp theo thứ tự:
- Giải: Thứ tự mức năng lượng là $s < p < d$.
- **Đáp án: C. $s< p< d$.**
**Câu 38:** Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron lớp ngoài cùng là 6. X thuộc về nguyên tố hóa học nào?
- Giải: Tổng số electron ở lớp ngoài cùng là 6, do đó X có thể là Sulfur (S) với số hiệu Z=16.
- **Đáp án: B. Sulfur $(Z=16)$**
**Câu 39:** Một nguyên tử X có tổng số e ở các phân lớp p là 11. X thuộc về nguyên tố hóa học nào?
- Giải: Nếu số electron ở các phân lớp p là 11, thì X thuộc nguyên tố p.
- **Đáp án: B. nguyên tố p.**
**Câu 40:** Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của X là 8.
- Giải: Nếu X có 7 electron, thì Y sẽ có 7 + 8 = 15 electron. Có thể là Si (Z=14) và P (Z=15).
- **Đáp án: D. Si và Br.**
**Câu 41:** Nguyên tử nguyên tố X có e cuối cùng điền vào phân lớp $3p^1.$ Nguyên tử nguyên tố Y có e cuối cùng điền vào phân lớp $3p^3.$
- Giải: X là Nhôm (Al, Z=13) và Y là Photpho (P, Z=15).
- **Đáp án: C. 13 và 14**
**Câu 42:** Cấu hình e của ion $Mn^{2+}$ là : $1s^22s^22p^63s^23p^63d^5$. Cấu hình e của Mn là:
- Giải: Cấu hình của Mn (Z=25) là $1s^22s^22p^63s^23p^64s^23d^5$.
- **Đáp án: C. $1s^22s^22p^63s^23p^63d^54s^2$**
**Câu 43:** Cho biết cấu hình electron của các nguyên tố X, Y, Z. Nguyên tố nào là kim loại?
- Giải: X là phi kim (có electron 4 ở lớp p), Y là kim loại (có electron 2 ở lớp s).
- **Đáp án: B. Y**
**Câu 44:** Cho các nguyên tử có số hiệu tương ứng là X $(Z_1=11),~Y~(Z_2=14),~Z~(Z_3=17),~T~(Z_4=20),~R(Z_5=10)$. Các nguyên tử là kim loại gồm:
- Giải: Kim loại là X và T (Na và Ca).
- **Đáp án: D. X, T.**
**Câu 45:** Nguyên tố A có $Z=18$, vị trí của A trong bảng tuần hoàn là:
- Giải: A có số hiệu 18 là Argon, thuộc chu kỳ 3, phân nhóm VIIIA.
- **Đáp án: B. chu kì 3, phân nhóm VIIIA**
**Câu 46:** Nguyên tố R có $Z=25$, vị trí của R trong bảng tuần hoàn là:
- Giải: R có số hiệu 25 là Mangan, thuộc chu kỳ 4, phân nhóm VIIB.
- **Đáp án: D. chu kì 4, phân nhóm VIIB**
**Câu 47:** Cho 3 nguyên tố A, M, X có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng tương ứng là $ns^1,ns^2,np^1,ns^2np^5$. Phát biểu nào sau đây sai?
- Giải: A, M là kim loại và X là phi kim, do đó phát biểu A không đúng.
- **Đáp án: A.**
**Câu 48:** Anion X? có cấu hình electron lớp ngoài cùng là $3s^23p^6$. Vị trí của X trong BTH là:
- Giải: Anion này tương ứng với khí noble Argon, thuộc ô thứ 18, chu kỳ 3, phân nhóm VIIIA.
- **Đáp án: C. ô thứ 18, chu kỳ 3, phân nhóm VIIA**
**Câu 49:** Ion $X^{2+}$ có cấu hình electron $1s^22s^22p^6$. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:
- Giải: Nếu ion X có cấu hình như trên, nguyên tố X là Oxy (Z=8), do đó trong trạng thái nguyên tử X là 8.
- **Đáp án: C. Chu kì 2, nhóm VIIA**
**Câu 50:** Ở trạng thái cơ bản cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là $1s^22s^22p^63s^23p^1.$ Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X là:
- Giải: Lớp ngoài cùng có 3 electron (1 ở s và 2 ở p).
- **Đáp án: A. 3**
**Câu 51:** Số phân lớp, số orbital, số electron tối đa của lớp N lần lượt là:
- Giải: Lớp N có 4 phân lớp (s, p, d, f), 9 orbital và tối đa 18 electron.
- **Đáp án: A. 4, 9, 18**