Giải hộ mình câu này với các bạn

HƯỚNG DẪN ÔN TẬP KHTN 9 (HOÁ) Bài 1: Hoàn thành phương trình
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của bảo 2k9
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

03/11/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Bài 1: Hoàn thành phương trình hoá học** 1. \( \text{4Na} + \text{O}_2 \rightarrow \text{2Na}_2\text{O} \) (Điều kiện: nhiệt độ cao) 2. \( \text{2Mg} + \text{O}_2 \rightarrow \text{2MgO} \) (Điều kiện: nhiệt độ cao) 3. \( \text{2Al} + \text{3Cl}_2 \rightarrow \text{2AlCl}_3 \) (Điều kiện: nhiệt độ cao) 4. \( \text{Mg} + \text{Cl}_2 \rightarrow \text{MgCl}_2 \) (Điều kiện: ánh sáng) 5. \( \text{2K} + \text{2H}_2\text{O} \rightarrow \text{2KOH} + \text{H}_2 \) (Điều kiện: không có) 6. \( \text{Ca} + 2\text{H}_2\text{O} \rightarrow \text{Ca(OH)}_2 + \text{H}_2 \) (Điều kiện: không có) 7. \( \text{Fe} + \text{H}_2\text{O}_{boi} \rightarrow \text{Fe}_3\text{O}_4 + \text{H}_2 \) (Điều kiện: nhiệt độ cao) 8. \( \text{Zn} + \text{H}_2\text{O}_{hoi} \rightarrow \text{Zn(OH)}_2 + \text{H}_2 \) (Điều kiện: không có) 9. \( \text{Fe} + \text{H}_2\text{SO}_4 \rightarrow \text{FeSO}_4 + \text{H}_2 \) (Điều kiện: loãng, nhiệt độ thường) 10. \( \text{2Al} + 6\text{HCl} \rightarrow 2\text{AlCl}_3 + 3\text{H}_2 \) (Điều kiện: không có) 11. \( \text{Zn} + \text{CuSO}_4 \rightarrow \text{ZnSO}_4 + \text{Cu} \) (Điều kiện: không có) 12. \( \text{Cu} + 2\text{AgNO}_3 \rightarrow \text{Cu(NO}_3)_2 + 2\text{Ag} \) (Điều kiện: không có) --- **Bài 2: Tính khối lượng iron đã phản ứng** Phương trình phản ứng: \[ \text{Fe} + 2\text{HCl} \rightarrow \text{FeCl}_2 + \text{H}_2 \] Từ thể tích khí H₂ ở đkc (12,395 L), ta có: - 1 mol khí H₂ chiếm 22,4 L, do đó số mol H₂: \[ n_{H_2} = \frac{12,395}{22,4} = 0,553 mol \] Theo phương trình, 1 mol Fe phản ứng với 1 mol H₂, vậy số mol Fe đã phản ứng cũng là 0,553 mol. Khối lượng Fe: \[ m_{Fe} = n_{Fe} \cdot M_{Fe} = 0,553 \cdot 56 = 30,888 g \] Vậy khối lượng iron đã phản ứng là khoảng 30,89 g. --- **Bài 3: Tính khối lượng aluminium và thể tích oxygen đã tham gia phản ứng** Phương trình phản ứng: \[ 4\text{Al} + 3\text{O}_2 \rightarrow 2\text{Al}_2\text{O}_3 \] Từ khối lượng Al₂O₃ (10,2 g), ta tính số mol Al₂O₃: \[ n_{Al_2O_3} = \frac{10,2}{102} = 0,1 mol \] Theo tỉ lệ, 2 mol Al₂O₃ cần 4 mol Al, nên: \[ n_{Al} = 0,1 \cdot 4/2 = 0,2 mol \] Khối lượng Al: \[ m_{Al} = n_{Al} \cdot M_{Al} = 0,2 \cdot 27 = 5,4 g \] Thể tích O₂: Theo tỉ lệ, 3 mol O₂ cho 4 mol Al, nên: \[ n_{O_2} = 0,1 \cdot 3/2 = 0,15 mol \] Thể tích O₂ ở đkc: \[ V_{O_2} = n_{O_2} \cdot 22,4 = 0,15 \cdot 22,4 = 3,36 L \] Vậy khối lượng Al là 5,4 g và thể tích O₂ là 3,36 L. --- **Bài 4: Tính V và khối lượng Mg tham gia phản ứng** Phương trình phản ứng: \[ \text{Mg} + 2\text{HCl} \rightarrow \text{MgCl}_2 + \text{H}_2 \] Số mol HCl trong 300 mL dung dịch 0,1 M: \[ n_{HCl} = C \cdot V = 0,1 \cdot 0,3 = 0,03 mol \] Theo phương trình, 2 mol HCl cho 1 mol Mg, vậy: \[ n_{Mg} = \frac{0,03}{2} = 0,015 mol \] Khối lượng Mg: \[ m_{Mg} = n_{Mg} \cdot M_{Mg} = 0,015 \cdot 24 = 0,36 g \] Và theo phản ứng, 1 mol Mg tạo ra 1 mol H₂, do đó số mol H₂ là 0,015 mol. Thể tích H₂: \[ V_{H_2} = n_{H_2} \cdot 22,4 = 0,015 \cdot 22,4 = 0,336 L \] Vậy V là 0,336 L và khối lượng Mg là 0,36 g. --- **Bài 5: Tính nồng độ % của dung dịch acid đã phản ứng** Phương trình phản ứng: \[ \text{Fe} + \text{H}_2\text{SO}_4 \rightarrow \text{FeSO}_4 + \text{H}_2 \] Số mol Fe trong 22,4 g: \[ n_{Fe} = \frac{22,4}{56} = 0,4 mol \] Theo tỉ lệ, 1 mol Fe phản ứng với 1 mol H₂SO₄, do đó: \[ n_{H_2SO_4} = 0,4 mol \] Khối lượng H₂SO₄: \[ m_{H_2SO_4} = n_{H_2SO_4} \cdot M_{H_2SO_4} = 0,4 \cdot 98 = 39,2 g \] Nồng độ % của dung dịch H₂SO₄ đã phản ứng: \[ \text{Nồng độ %} = \frac{m_{H_2SO_4}}{m_{dung dịch}} \cdot 100\% \] Tổng khối lượng dung dịch H₂SO₄ (200 g) cho thấy: \[ \text{Nồng độ %} = \frac{39,2}{200} \cdot 100\% = 19,6\% \] Vậy nồng độ % của dung dịch acid đã phản ứng là 19,6%.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved