**Bài 1: Hoàn thành phương trình hoá học**
1. \( \text{4Na} + \text{O}_2 \rightarrow \text{2Na}_2\text{O} \) (Điều kiện: nhiệt độ cao)
2. \( \text{2Mg} + \text{O}_2 \rightarrow \text{2MgO} \) (Điều kiện: nhiệt độ cao)
3. \( \text{2Al} + \text{3Cl}_2 \rightarrow \text{2AlCl}_3 \) (Điều kiện: nhiệt độ cao)
4. \( \text{Mg} + \text{Cl}_2 \rightarrow \text{MgCl}_2 \) (Điều kiện: ánh sáng)
5. \( \text{2K} + \text{2H}_2\text{O} \rightarrow \text{2KOH} + \text{H}_2 \) (Điều kiện: không có)
6. \( \text{Ca} + 2\text{H}_2\text{O} \rightarrow \text{Ca(OH)}_2 + \text{H}_2 \) (Điều kiện: không có)
7. \( \text{Fe} + \text{H}_2\text{O}_{boi} \rightarrow \text{Fe}_3\text{O}_4 + \text{H}_2 \) (Điều kiện: nhiệt độ cao)
8. \( \text{Zn} + \text{H}_2\text{O}_{hoi} \rightarrow \text{Zn(OH)}_2 + \text{H}_2 \) (Điều kiện: không có)
9. \( \text{Fe} + \text{H}_2\text{SO}_4 \rightarrow \text{FeSO}_4 + \text{H}_2 \) (Điều kiện: loãng, nhiệt độ thường)
10. \( \text{2Al} + 6\text{HCl} \rightarrow 2\text{AlCl}_3 + 3\text{H}_2 \) (Điều kiện: không có)
11. \( \text{Zn} + \text{CuSO}_4 \rightarrow \text{ZnSO}_4 + \text{Cu} \) (Điều kiện: không có)
12. \( \text{Cu} + 2\text{AgNO}_3 \rightarrow \text{Cu(NO}_3)_2 + 2\text{Ag} \) (Điều kiện: không có)
---
**Bài 2: Tính khối lượng iron đã phản ứng**
Phương trình phản ứng:
\[ \text{Fe} + 2\text{HCl} \rightarrow \text{FeCl}_2 + \text{H}_2 \]
Từ thể tích khí H₂ ở đkc (12,395 L), ta có:
- 1 mol khí H₂ chiếm 22,4 L, do đó số mol H₂:
\[ n_{H_2} = \frac{12,395}{22,4} = 0,553 mol \]
Theo phương trình, 1 mol Fe phản ứng với 1 mol H₂, vậy số mol Fe đã phản ứng cũng là 0,553 mol.
Khối lượng Fe:
\[ m_{Fe} = n_{Fe} \cdot M_{Fe} = 0,553 \cdot 56 = 30,888 g \]
Vậy khối lượng iron đã phản ứng là khoảng 30,89 g.
---
**Bài 3: Tính khối lượng aluminium và thể tích oxygen đã tham gia phản ứng**
Phương trình phản ứng:
\[ 4\text{Al} + 3\text{O}_2 \rightarrow 2\text{Al}_2\text{O}_3 \]
Từ khối lượng Al₂O₃ (10,2 g), ta tính số mol Al₂O₃:
\[ n_{Al_2O_3} = \frac{10,2}{102} = 0,1 mol \]
Theo tỉ lệ, 2 mol Al₂O₃ cần 4 mol Al, nên:
\[ n_{Al} = 0,1 \cdot 4/2 = 0,2 mol \]
Khối lượng Al:
\[ m_{Al} = n_{Al} \cdot M_{Al} = 0,2 \cdot 27 = 5,4 g \]
Thể tích O₂:
Theo tỉ lệ, 3 mol O₂ cho 4 mol Al, nên:
\[ n_{O_2} = 0,1 \cdot 3/2 = 0,15 mol \]
Thể tích O₂ ở đkc:
\[ V_{O_2} = n_{O_2} \cdot 22,4 = 0,15 \cdot 22,4 = 3,36 L \]
Vậy khối lượng Al là 5,4 g và thể tích O₂ là 3,36 L.
---
**Bài 4: Tính V và khối lượng Mg tham gia phản ứng**
Phương trình phản ứng:
\[ \text{Mg} + 2\text{HCl} \rightarrow \text{MgCl}_2 + \text{H}_2 \]
Số mol HCl trong 300 mL dung dịch 0,1 M:
\[ n_{HCl} = C \cdot V = 0,1 \cdot 0,3 = 0,03 mol \]
Theo phương trình, 2 mol HCl cho 1 mol Mg, vậy:
\[ n_{Mg} = \frac{0,03}{2} = 0,015 mol \]
Khối lượng Mg:
\[ m_{Mg} = n_{Mg} \cdot M_{Mg} = 0,015 \cdot 24 = 0,36 g \]
Và theo phản ứng, 1 mol Mg tạo ra 1 mol H₂, do đó số mol H₂ là 0,015 mol.
Thể tích H₂:
\[ V_{H_2} = n_{H_2} \cdot 22,4 = 0,015 \cdot 22,4 = 0,336 L \]
Vậy V là 0,336 L và khối lượng Mg là 0,36 g.
---
**Bài 5: Tính nồng độ % của dung dịch acid đã phản ứng**
Phương trình phản ứng:
\[ \text{Fe} + \text{H}_2\text{SO}_4 \rightarrow \text{FeSO}_4 + \text{H}_2 \]
Số mol Fe trong 22,4 g:
\[ n_{Fe} = \frac{22,4}{56} = 0,4 mol \]
Theo tỉ lệ, 1 mol Fe phản ứng với 1 mol H₂SO₄, do đó:
\[ n_{H_2SO_4} = 0,4 mol \]
Khối lượng H₂SO₄:
\[ m_{H_2SO_4} = n_{H_2SO_4} \cdot M_{H_2SO_4} = 0,4 \cdot 98 = 39,2 g \]
Nồng độ % của dung dịch H₂SO₄ đã phản ứng:
\[ \text{Nồng độ %} = \frac{m_{H_2SO_4}}{m_{dung dịch}} \cdot 100\% \]
Tổng khối lượng dung dịch H₂SO₄ (200 g) cho thấy:
\[ \text{Nồng độ %} = \frac{39,2}{200} \cdot 100\% = 19,6\% \]
Vậy nồng độ % của dung dịch acid đã phản ứng là 19,6%.