Chào bạn! Mình sẽ giải chi tiết từng câu trong phần trắc nghiệm của bạn nhé.
---
**Câu 1:** Tính nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 2 kg nước đá khi đang ở nhiệt độ nóng chảy.  
Cho:  
- m = 2 kg  
- λ (nhiệt nóng chảy riêng) = 3,33 × 10^5 J/kg  
Công thức:  
\[ Q = m \times \lambda \]
Tính:  
\[ Q = 2 \times 3,33 \times 10^5 = 6,66 \times 10^5 \text{ J} = 666 \text{ kJ} \]
**Đáp án:** 666 kJ.
---
**Câu 2:** Tính nhiệt lượng cần cung cấp để làm bay hơi hoàn toàn 3,4 kg rượu khi đang ở nhiệt độ hóa hơi.  
Cho:  
- m = 3,4 kg  
- L (nhiệt hóa hơi riêng) = 0,9 × 10^5 J/kg  
Công thức:  
\[ Q = m \times L \]
Tính:  
\[ Q = 3,4 \times 0,9 \times 10^5 = 3,06 \times 10^5 \text{ J} = 306 \text{ kJ} \]
**Đáp án:** 306 kJ.
---
**Câu 3:** Cung cấp 2 250 000 J để thủy ngân bay hơi hoàn toàn, biết nhiệt hóa hơi riêng là 0,3 × 10^6 J/kg. Tính khối lượng thủy ngân.  
Cho:  
- Q = 2 250 000 J  
- L = 0,3 × 10^6 J/kg = 3 × 10^5 J/kg  
Công thức:  
\[ m = \frac{Q}{L} = \frac{2,25 \times 10^6}{3 \times 10^5} = 7,5 \text{ kg} \]
**Đáp án:** 7,5 kg.
---
**Câu 4:** Dựa vào đồ thị nhiệt độ theo nhiệt lượng cung cấp cho khối băng. Tính nhiệt lượng cần để hóa lỏng hoàn toàn khối băng ở 0°C.  
Theo đồ thị, phần nhiệt lượng cung cấp để làm tan chảy băng ở 0°C là đoạn nhiệt lượng không làm tăng nhiệt độ (đường ngang ở 0°C). Tức là:
Khối lượng băng: 1,26 kg (từ dữ liệu ban đầu)  
Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá: 3,33 × 10^5 J/kg  
Nhiệt lượng:  
\[ Q = m \times \lambda = 1,26 \times 3,33 \times 10^5 = 4,20 \times 10^5 \text{ J} = 420 \text{ kJ} \]
**Đáp án:** 420 kJ.
---
**Câu 5:** Một bác sĩ đo thân nhiệt là 100,4°F, hỏi nhiệt độ tương đương độ C?
Công thức chuyển đổi:  
\[ t_C = \frac{5}{9}(t_F - 32) \]
Tính:  
\[ t_C = \frac{5}{9}(100,4 - 32) = \frac{5}{9} \times 68,4 = 38^\circ C \]
**Đáp án:** 38°C.
---
**Câu 6:** Thí nghiệm xác định nhiệt hóa hơi của nước.  
Dữ liệu:  
- m₁ (hơi nước) = 10 g  
- m₂ (nước) = 290 g  
- t₁ (nước) = 20°C  
- t_f (nhiệt độ cuối) = 40°C  
- C nhiệt lượng kế = 46 J/K  
- c nước = 4,18 J/g.K  
Giả sử hơi nước ngưng tụ thành nước ở 100°C rồi làm nóng phần nước còn lại đến 40°C.
Nhiệt lượng hơi nước tỏa ra:  
\[ Q_1 = m_1 \times L + m_1 \times c \times (100 - 40) \]
Nhiệt lượng nước + nhiệt lượng nhiệt kế hấp thụ:  
\[ Q_2 = m_2 \times c \times (40 - 20) + C \times (40 - 20) \]
Theo định luật bảo toàn năng lượng:  
\[ Q_1 = Q_2 \]
Thay số:  
\[ 10L + 10 \times 4,18 \times (100 - 40) = 290 \times 4,18 \times (40 - 20) + 46 \times (40 - 20) \]
Tính từng phần:  
- \(10 \times 4,18 \times 60 = 2508 \text{ J}\)  
- \(290 \times 4,18 \times 20 = 24244 \text{ J}\)  
- \(46 \times 20 = 920 \text{ J}\)  
Tổng bên phải:  
\[ 24244 + 920 = 25164 \text{ J} \]
Ta có:  
\[ 10L + 2508 = 25164 \Rightarrow 10L = 25164 - 2508 = 22656 \Rightarrow L = 2265,6 \text{ J/g} \]
Đổi sang J/kg:  
\[ L = 2265,6 \times 1000 = 2,2656 \times 10^6 \text{ J/kg} \]
Đổi sang MJ/kg:  
\[ L = 2,27 \text{ MJ/kg} \] (làm tròn 2 chữ số thập phân)
**Đáp án:** 2,27 MJ/kg.
---
**Câu 7:** Bỏ 100 g nước đá 0°C vào 3000 g nước 20°C. Tính khối lượng nước đá còn lại.  
Dữ liệu:  
- m₁ = 0,1 kg (nước đá)  
- t₁ = 0°C  
- m₂ = 3 kg (nước)  
- t₂ = 20°C  
- λ = 3,4 × 10^5 J/kg (nhiệt nóng chảy riêng)  
- c = 4200 J/kg.K (nhiệt dung riêng nước)  
Gọi m là khối lượng nước đá tan chảy (kg). Nước đá hấp thụ nhiệt:  
\[ Q_1 = m \times \lambda \]
Nước nóng tỏa nhiệt làm nước đá tan:  
\[ Q_2 = m_2 \times c \times (t_2 - 0) \]
Tuy nhiên, nước đá có thể không tan hết, ta áp dụng bảo toàn nhiệt:
Nhiệt lượng nước tỏa ra = nhiệt lượng nước đá hấp thụ
\[ m_2 \times c \times (t_2 - t) = m \times \lambda \]
Với t là nhiệt độ cuối (0°C) giả sử nhiệt độ cuối là 0°C để nước đá tan hết hoặc ít nhất.
Tính tổng nhiệt lượng tỏa ra khi hạ từ 20°C xuống 0°C:  
\[ Q_2 = 3 \times 4200 \times (20 - 0) = 3 \times 4200 \times 20 = 252000 \text{ J} \]
Nhiệt lượng cần để làm tan chảy hoàn toàn 0,1 kg đá:  
\[ Q_1 = 0,1 \times 3,4 \times 10^5 = 34000 \text{ J} \]
So sánh Q_2 và Q_1:  
- Q_2 (252000 J) > Q_1 (34000 J), nên nhiệt lượng tỏa ra đủ làm tan hết 100 g đá.  
Vì vậy, toàn bộ 100 g đá tan hết, khối lượng nước đá còn lại = 0 g.
**Đáp án:** 0 g.
---
**Phần nhận xét thang đo nhiệt độ:**
a) Trong hệ SI, nhiệt độ có đơn vị Kelvin (K). → Đúng (D)  
b) Nước sôi ở 100°C. → Đúng (D)  
c) Thang đo Kelvin có giá trị âm. → Sai (S), Kelvin ≥ 0  
d) Nhiệt độ cơ thể người bình thường 37°C tương đương 90°F. → Sai (S), 37°C ≈ 98.6°F
---
Nếu bạn cần giải thích rõ hơn phần nào thì cứ hỏi nhé!