Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu:
**Câu 1:**
Tính nhiệt lượng cần cung cấp để chuyển hoàn toàn 5 kg nước ở 100°C thành hơi ở cùng nhiệt độ.
- Công thức tính nhiệt lượng hơi hoá:
\[
Q = m \times L
\]
Trong đó:
- \( m = 5\,kg \) là khối lượng nước.
- \( L = 2,3 \times 10^6\,J/kg \) là nhiệt hoá hơi riêng của nước.
Tính:
\[
Q = 5 \times 2,3 \times 10^6 = 11,5 \times 10^6\,J = 1,15 \times 10^7\,J
\]
**Đáp số:** \( Q = 1,15 \times 10^7\,J \)
---
**Câu 2:**
Cho biết: Khoảng cách từ vạch ứng với nhiệt độ nước đá tinh khiết đang tan (0°C) đến vạch ứng với nước tinh khiết sôi (100°C) là 12 cm.
Nhiệt kế này dùng thang nhiệt độ Kelvin nên:
- Nhiệt độ từ 0°C đến 100°C tương ứng từ 273 K đến 373 K.
- Khoảng cách trên nhiệt kế ứng với 100 K là 12 cm.
Tính khoảng cách ứng với 1 K:
\[
\text{Khoảng cách cho } 1 K = \frac{12\,cm}{100} = 0,12\,cm
\]
**Đáp số:** Khoảng cách giữa hai vạch lệch nhau 1 K là 0,12 cm.
---
**Câu 3:**
Tính nhiệt lượng cần cung cấp để làm tan 2 kg nước đá ở 0°C thành nước ở 0°C.
- Công thức tính nhiệt lượng nóng chảy:
\[
Q = m \times \lambda
\]
Trong đó:
- \( m = 2\,kg \) là khối lượng nước đá.
- \( \lambda = 3,34 \times 10^5\,J/kg \) (chú ý: đề cho \( 3,34 \times 10^5 \), mình ghi đúng số mũ là \(10^5\), không phải \(10^1\)) là nhiệt nóng chảy riêng của nước đá.
Tính:
\[
Q = 2 \times 3,34 \times 10^5 = 6,68 \times 10^5\,J
\]
**Đáp số:** \( Q = 6,68 \times 10^5\,J \)
---
**Tóm tắt kết quả:**
1. \( Q = 1,15 \times 10^7\,J \)
2. Khoảng cách giữa hai vạch lệch nhau 1 K là 0,12 cm.
3. \( Q = 6,68 \times 10^5\,J \)