Để giải quyết các bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng kiến thức về số thập phân và phép chia.
Bài toán a) 4,2 : 6
- Ta thực hiện phép chia số thập phân 4,2 cho 6.
- Đặt dấu phẩy ở thương thẳng cột với dấu phẩy của số bị chia.
- Chia 42 cho 6, ta được 7.
- Vậy 4,2 : 6 = 0,7.
Bài toán b) 15,25 : 5
- Ta thực hiện phép chia số thập phân 15,25 cho 5.
- Đặt dấu phẩy ở thương thẳng cột với dấu phẩy của số bị chia.
- Chia 1525 cho 5, ta được 305.
- Vậy 15,25 : 5 = 3,05.
Bài toán c) 46,8 : 39
- Ta thực hiện phép chia số thập phân 46,8 cho 39.
- Đặt dấu phẩy ở thương thẳng cột với dấu phẩy của số bị chia.
- Chia 468 cho 39, ta được 12.
- Vậy 46,8 : 39 = 1,2.
Bài toán d) 4,26 : 15,2555
- Ta thực hiện phép chia số thập phân 4,26 cho 15,2555.
- Đặt dấu phẩy ở thương thẳng cột với dấu phẩy của số bị chia.
- Chia 426 cho 152555, ta được 0,028.
- Vậy 4,26 : 15,2555 ≈ 0,028.
Bài toán e) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
Cho biết \(33332 : 52 = 641\). Không thực hiện tính, hãy viết ngay kết quả của các phép tính sau.
a) \(333,32 : 52 = ...\)
- Ta thấy rằng \(333,32\) là số thập phân của \(33332\) chia cho 100.
- Do đó, \(333,32 : 52 = \frac{33332}{100} : 52 = \frac{33332}{52 \times 100} = \frac{641}{100} = 6,41\).
b) \(3333,2 : 52 = ...\)
- Ta thấy rằng \(3333,2\) là số thập phân của \(33332\) chia cho 10.
- Do đó, \(3333,2 : 52 = \frac{33332}{10} : 52 = \frac{33332}{52 \times 10} = \frac{641}{10} = 64,1\).
c) \(33,332 : 641 = ...\)
- Ta thấy rằng \(33,332\) là số thập phân của \(33332\) chia cho 1000.
- Do đó, \(33,332 : 641 = \frac{33332}{1000} : 641 = \frac{33332}{641 \times 1000} = \frac{52}{1000} = 0,052\).
Vậy kết quả của các phép tính là:
a) \(333,32 : 52 = 6,41\)
b) \(3333,2 : 52 = 64,1\)
c) \(33,332 : 641 = 0,052\)