avatar
level icon
Mai Mai

4 giờ trước

ghi công thức

PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI Câu 1. Một bọt khí có thể tích $1,2~cm^3$ được tạo ra bởi một tà
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Mai Mai
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

4 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là công thức và lời giải cho từng câu hỏi trong phần trắc nghiệm đúng sai: --- **Câu 1: Bọt khí ở độ sâu dưới nước** - Công thức áp suất ở độ sâu h: \[ p = p_0 + \rho g h \] - Công thức biến đổi thể tích khí khi áp suất thay đổi (nhiệt độ không đổi - định luật Boyle): \[ p_1 V_1 = p_2 V_2 \implies V_2 = \frac{p_1}{p_2} V_1 \] Cho: - \( V_1 = 1,2~cm^3 = 1,2 \times 10^{-6} m^3 \) - \( h = 100~m \) - \( \rho = 1025~kg/m^3 \) - \( p_0 = 1,00 \times 10^5~Pa \) - \( g = 10~m/s^2 \) a) Áp suất tại độ sâu 100 m: \[ p = p_0 + \rho g h = 1,00 \times 10^5 + 1025 \times 10 \times 100 = 1,00 \times 10^5 + 1,025 \times 10^6 = 1,125 \times 10^6~Pa \] b) Khi bọt khí nổi lên mặt nước, áp suất là \(p_0\), thể tích: \[ V_2 = \frac{p_1}{p_2} V_1 = \frac{1,125 \times 10^6}{1,00 \times 10^5} \times 1,2 = 13,5~cm^3 \] c) Quá trình bọt khí nổi lên thì thể tích tăng dần (do áp suất giảm), nên phát biểu c) "thể tích giảm dần" là sai. d) Áp suất bọt khí ở độ sâu 100 m là \(1,125 \times 10^6~Pa\). --- **Câu 2: Đun nóng nước đá** Cho: - Khối lượng nước đá \(m = 1,5~kg\) - Nhiệt nóng chảy riêng \( \lambda = 340 \times 10^3~J/kg \) - Nhiệt dung riêng nước \( c = 4200~J/kgK \) a) Thời gian nóng chảy (kéo dài đoạn nhiệt độ không đổi trên đồ thị, giả sử t1 đến t2 phút) \[ Q = m \lambda = 1,5 \times 340000 = 510000~J \] Dựa vào đồ thị, ta lấy khoảng thời gian nóng chảy (giữ nhiệt độ không đổi) là khoảng từ 5 phút đến 12 phút → Thời gian nóng chảy khoảng 7 phút. b) Nhiệt dung riêng của nước đá xấp xỉ \(c_{đá} \approx \frac{Q}{m \Delta T}\), từ đoạn đồ thị tăng nhiệt độ nước đá (trước khi tan chảy), ví dụ từ 0 đến 5 phút. Giả sử nhiệt độ tăng từ -20 °C lên 0 °C, \(\Delta T = 20~K\): \[ c_{đá} = \frac{Q}{m \Delta T} \] Ta có Q tính từ đồ thị (từ độ dốc), không rõ số liệu cụ thể trong hình nên chỉ ghi công thức. c) Giá trị \(x = ?\) là phần khối lượng nước đá đã tan chảy tại một thời điểm nhất định (được xác định từ đồ thị). d) Nước đá nóng chảy hoàn toàn sau thời gian khoảng 12 phút kể từ ban đầu (từ đồ thị). --- **Câu 3: Nước đá và ca nhôm** Cho: - Nhiệt nóng chảy nước đá \(\lambda = 3,4 \times 10^5~J/kg\) - Nhiệt dung riêng nước \(c = 4200~J/kgK\) - Nhiệt dung riêng nhôm \(c_{nhôm} = 900~J/kgK\) (giá trị chuẩn) - Nhiệt lượng cung cấp được mô tả qua đồ thị. a) Khối lượng ca nhôm \(m_{nhôm}\) được tính từ đoạn tăng nhiệt độ ca nhôm: \[ Q = m_{nhôm} c_{nhôm} \Delta T \] Dựa vào đồ thị tính \(Q\) và \(\Delta T\) của ca nhôm → tính \(m_{nhôm}\). c) Nhiệt lượng cần cung cấp để làm tan chảy hoàn toàn nước đá: \[ Q = m_{đá} \lambda \] d) Khối lượng nước đá \(m_{đá}\) tính từ đồ thị dựa trên nhiệt lượng tan chảy. --- **Câu 4: Khí lý tưởng và định luật Boyle** a) Đúng, với nhiệt độ không đổi, thể tích tỉ lệ nghịch với áp suất. b) Tính áp suất ban đầu \(p_0\): Gọi: - Áp suất ban đầu: \(p_0\) - Thể tích ban đầu: \(V_0\) - Khi áp suất tăng \(\Delta p_1 = 2,5 \times 10^5~Pa\), thể tích giảm \(\Delta V_1 = 3,5~l\) - Khi áp suất tăng \(\Delta p_2 = 5 \times 10^5~Pa\), thể tích giảm \(\Delta V_2 = 5~l\) Theo định luật Boyle: \[ p_0 V_0 = (p_0 + \Delta p) (V_0 - \Delta V) \] Từ 2 hệ phương trình suy ra \(p_0\) và \(V_0\). c) Thể tích ban đầu \(V_0\) được tính ở trên. d) Đúng, thể tích và áp suất biến đổi theo định luật Boyle. --- **Tóm tắt công thức chính:** - Áp suất tại độ sâu: \[ p = p_0 + \rho g h \] - Định luật Boyle (nhiệt độ không đổi): \[ p_1 V_1 = p_2 V_2 \] - Nhiệt lượng nung nóng, nóng chảy: \[ Q = m c \Delta T, \quad Q = m \lambda \] - Nhiệt lượng cho vật dẫn nhiệt (nhôm): \[ Q = m c \Delta T \] --- Nếu cần giải chi tiết từng câu cụ thể hơn, bạn có thể cung cấp dữ liệu số liệu hoặc yêu cầu chi tiết hơn nhé!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
tnhuw

3 giờ trước

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved