Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là các đáp án cùng giải thích ngắn gọn:
Câu 1
d) Nếu “quá trình này” là nhân đôi DNA thì có sự tham gia của ligase để nối Okazaki → ĐÚNG.
---
Câu 2 (phiên mã)
a) mRNA mới được tổng hợp theo chiều 5′→3′. → Đúng
b) RNA polymerase “gắn các nucleotide tự do lên mạch gốc” của gen. → Sai
Giải thích: Polymerase khai thác các rNTP tự do, ghép cặp bổ sung với mạch khuôn rồi nối chúng vào đầu 3′ của chuỗi mRNA đang tổng hợp, chứ không “ghép trực tiếp lên mạch khuôn.”
c) Phiên mã giúp truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào. → Sai
Thực chất phiên mã chỉ chuyển thông tin từ DNA sang mRNA trong cùng một tế bào; việc truyền qua thế hệ tế bào là sao chép (replication).
d) Phiên mã dừng khi RNA polymerase gặp tín hiệu kết thúc ở cuối gen. → Đúng
---
Câu 3 (operon Lac ở E. coli)
a) Gene điều hòa R không nằm trong operon Lac. → Đúng
b) Trong môi trường không có lactose, gene điều hòa R vẫn được phiên mã. → Đúng
c) Nếu gen cấu trúc A và Z mỗi gen phiên mã 1 lần thì Y sẽ phiên mã 2 lần. → Sai
Operon Lac được phiên mã đồng thời ba gen Z–Y–A trên cùng một phân tử mRNA; tần suất phiên mã của Z, Y, A là như nhau.
d) Trên mRNA 2 chỉ có một codon mở đầu và một codon kết thúc dịch mã. → Sai
Với operon nhiều cistron, trên mỗi mRNA có nhiều bộ ba mở đầu và kết thúc tương ứng cho mỗi cistron.
---
Câu 4 (tương tác gen A và B cho hoa đỏ/trắng)
P: AaBb tự thụ → F₁ tỷ lệ classic 9 đỏ : 7 trắng.
a) Trong số cây hoa đỏ ở F₁, cây thuần chủng (AABB) chiếm tỷ lệ (1/16)/(9/16)=1/9. → Đúng
b) Tỷ lệ cây hoa trắng ở F₁ là 7/16, không phải 7/9. → Sai
c) Số cây hoa đỏ thuần chủng (1/16) luôn nhỏ hơn số cây hoa trắng thuần chủng (3/16). → Sai
d) Chọn ngẫu nhiên một cây trắng, xác suất cây đó thuần chủng = (số thuần trắng)/(tổng trắng) = (3/16)/(7/16)=3/7 ≠ 4. → Sai
---
Câu 5
Cơ thể Aa → cho 2 loại giao tử (A hoặc a).
Câu 6
AaBbdd tự thụ:
– Locus A: 3 kiểu (AA, Aa, aa)
– Locus B: 3 kiểu (BB, Bb, bb)
– Locus d: dd (1 kiểu)
→ tổng 3×3×1 = 9 kiểu gen con.
Câu 7
Phép lai AaBbDDEe (⟶ giao tử cái) × AabbDdee (⟶ giao tử đực).
Số loại giao tử đực = 2 (vì A/a cho 2, b chỉ cho b, D chỉ D, e chỉ e).
Câu 8
AaBb × Aabb → P(gặp aabb) = P₁(ab)·P₂(ab) = (1/4)·(1/2) = 1/8.
Câu 9
AaBbDdEE giảm phân cho giao tử mang tất cả alen trội (A B D E) với xác suất = ½·½·½·1 = 1/8 = 12,5 %.
Câu 10
Cho hai locus A–B ghép trên cùng nhiễm sắc thể, tần số hoán vị gen là 20 %. Trong trường hợp phân li kiểu ghép (coupling) AS/as, tần suất giao tử mang cặp bố mẹ “A–S” là (100–20)%/2 = 40 %.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.