Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng bước cho câu 9 và câu 10.
----
CÂU 9
Ở ruồi giấm:
- Gen B (thân xám) trội hoàn toàn so với b (thân đen).
- Gen V (cánh dài) trội hoàn toàn so với v (cánh cụt).
- Hai gen nằm trên cùng một cặp NST thường, khoảng cách 17 cM ⇒ tần số hoán vị gen r = 0,17.
P: thân xám (BB vv) × thân đen (bb VV)
⇒ F₁ đều B b V v, tổ hợp kiểu gen theo pha (coupling) là B–v / b–V.
F₁ tự thụ phấn (hoặc giao phối ngẫu nhiên) ⇒ F₂.
Muốn tính tỉ lệ F₂ có kiểu hình thân xám (có tối thiểu 1 B) và cánh dài (có tối thiểu 1 V), ta dùng phương pháp “1 – P(thiếu ít nhất 1 tính trạng)”:
Gọi p = tần số giao tử không hoán vị = 1 – r = 0,83
q = tần số mỗi loại giao tử không hoán vị = p/2 = 0,415
mỗi loại giao tử hoán vị = r/2 = 0,085
Các loại giao tử và tần số từ F₁:
- Parental: Bv = 0,415; bV = 0,415
- Recombinant: BV = 0,085; bv = 0,085
1) P(sinh ra cá thể thân đen ⇒ genotype bb)
= [tổng tần số giao tử mang b]²
= (bV + bv)² = (0,415 + 0,085)² = (0,50)² = 0,25
2) P(sinh ra cá thể cánh cụt ⇒ genotype vv)
= (Bv + bv)² = (0,415 + 0,085)² = 0,25
3) P(bb và vv cùng lúc ⇒ kiểu aabb)
= (giao tử bv)² = (0,085)² = 0,007225
4) Vậy P(thân xám, cánh dài) = 1 – [P(bb) + P(vv) – P(bb∧vv)]
= 1 – [0,25 + 0,25 – 0,007225]
= 1 – 0,492775
= 0,507225 ≈ 50,7%
Chọn đáp án gần nhất là 50% ⇒ C.
----
CÂU 10
Ở loài thực vật:
- A (thân cao) trội hoàn toàn so với a (thân thấp).
- B (quả tròn) trội hoàn toàn so với b (quả dài).
Cho cây thân cao, quả tròn (không phải thuần chủng) × cây thân thấp, quả dài (aa bb thuần).
Kết quả F₁ có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, quả dài (aabb) chiếm 4%.
Phân tích:
– Cây P thân cao, quả tròn pha repulsion (kiểu A–b / a–B) để F₁ sinh đủ 4 kiểu hình.
– Tần số hoán vị gen trên P là r (cần tìm).
– Gọi P hoán vị = r; không hoán vị = 1 – r.
⇒ tần số mỗi giao tử parental (Ab và aB) = (1 – r)/2
tần số mỗi giao tử recombinant (AB và ab) = r/2
Cây aa bb chỉ cho giao tử ab với tần số 1.
Do vậy, tỉ lệ F₁ có kiểu hình aabb = tần số giao tử ab từ cây A–b/a–B = r/2.
Theo giả thiết, r/2 = 4% ⇒ r = 8%.
Bây giờ hỏi: F₁ có thân cao, quả tròn (kiểu hình A– B–) chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Chỉ có giao tử AB mới cho kiểu hình này (kết hợp với ab từ aa bb).
⇒ tần số AB = r/2 = 0,04 = 4%.
Chọn đáp án D.
----
Kết luận:
Câu 9 ⇒ C (50%)
Câu 10 ⇒ D (4%)