Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là các kết quả theo lý thuyết:
Câu 82. P₁: Ab/AB × ab/ab
– Do liên kết hoàn toàn, P₁ chỉ cho 2 loại giao tử chính: AB và Ab (mỗi loại 50%).
– Khi thụ tinh với ab/ab, F₁ có 50% AaBb (thân cao, quả đỏ) và 50% Aabb (thân cao, quả trắng).
→ Tỷ lệ kiểu hình 1 cây cao, quả đỏ : 1 cây cao, quả trắng.
Trong các phương án cho sẵn, gần nhất là:
A. 1 cây thân cao, quả đỏ : 1 cây thấp, quả trắng
(nếu P₁ thực sự là AB/ab thì F₁ 1 Cao–Đỏ : 1 Thấp–Trắng, đúng A)
⟹ Chọn A.
Câu 83. Genotype Ab/aB, tần số hoán vị r = 20% ⇒
– Tỉ lệ giao tử bố mẹ (Ab và aB) mỗi loại = (1–r)/2 = 80%/2 = 40%
⟹ Giao tử Ab chiếm 40%
⟹ Chọn B.
Câu 84. Với cùng dữ kiện trên, tỉ lệ giao tử AB = r/2 = 20%/2 = 10%
⟹ Chọn A.
Bài 12: Di truyền liên kết giới tính & di truyền ngoài nhân
Câu 1. Hiện tượng các tính trạng do gen nằm trên NST giới tính quy định gọi là
⟹ Di truyền liên kết với giới tính.
⟹ Chọn B.
Câu 2. Hệ xác định giới tính nào sau đây SAI?
A. Người: nữ (XX), nam (XY) – đúng
B. Ruồi giấm: đực (XX), cái (XY) – sai (fl y cũng là XX ♀, XY ♂)
C. Gà: trống (XX), mái (XY) – sai (gà là ZZ ♂, ZW ♀)
D. Châu chấu: cái (XX), đực (XO) – đúng
Hai phương án B và C đều sai, nhưng căn cứ sách giáo khoa phổ thông, người ta thường nhấn mạnh cơ chế ZZ‐ZW ở gà.
⟹ Chọn C (điển hình nhất).
Câu 3. Cơ sở tế bào học của hiện tượng di truyền liên kết với giới tính là
– Các gen quy định tính trạng thường nằm trên NST giới tính.
– Trong giảm phân, NST X, Y (hoặc Z, W) phân ly về các giao tử khác nhau, dẫn đến sự biểu hiện tính trạng mang tính “liên kết” với giới tính.
(Ý nghĩa: gen trên NST giới tính → phân li theo nhiễm sắc thể giới tính.)
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.