Để giải bài toán này, ta cần phân tích các dữ liệu đã cho và sử dụng các phản ứng hóa học liên quan đến xà phòng hóa ester.
1. **Xác định số mol NaOH cần thiết:**
- Dung dịch NaOH 0,2M có thể tính số mol NaOH trong 300ml:
\[
n_{NaOH} = C \times V = 0,2 \, \text{mol/L} \times 0,3 \, \text{L} = 0,06 \, \text{mol}
\]
2. **Phản ứng xà phòng hóa:**
- Phản ứng xà phòng hóa giữa ester (E) và NaOH có tỉ lệ 1:1. Như vậy, số mol ester E tham gia phản ứng cũng là 0,02 mol, nghĩa là 0,02 mol NaOH đã phản ứng với 0,02 mol ester. Còn lại sẽ có 0,06 - 0,02 = 0,04 mol NaOH chưa phản ứng.
3. **Tính số mol của acid hữu cơ:**
- Muối tạo ra từ xà phòng hóa là muối của acid hữu cơ. Theo phương trình, mỗi mol ester sẽ tạo ra một mol muối. Ta biết rằng khối lượng muối là 18,36 g.
- Gọi công thức của acid hữu cơ là RCOOH. Khối lượng muối là:
\[
m_{muối} = M_{muối} \times n_{muối}
\]
- Mỗi mol muối có dạng RCOONa.
4. **Tính khối lượng phân tử muối:**
- Tính số mol muối:
\[
n_{muối} = \frac{18,36}{M_{muối}}
\]
- Từ số mol của muối và khối lượng muối ta có:
\[
M_{muối} = \frac{18,36}{1} \text{ (giả sử 1 mol muối)}
\]
5. **Công thức của muối:**
- Gọi M là khối lượng mol của acid hữu cơ, ta có:
\[
M_{muối} = M + 23 \quad (\text{23 là khối lượng mol của Na})
\]
- Vậy:
\[
18,36 = M + 23 \Rightarrow M = 18,36 - 23 = -4,64 \text{ (không hợp lệ)}
\]
6. **Công thức của ester E:**
- Khối lượng của ester là 17,8 g với số mol là 0,02 mol:
\[
M_E = \frac{17,8}{0,02} = 890 \, \text{g/mol}
\]
- Công thức của ester có thể là CH3COOCH3 (Metyl axetat):
\[
M = 60 \, \text{g/mol} \text{ (tương ứng với muối tạo ra từ axit acetic)}
\]
Vậy, công thức của ester E là **CH3COOCH3** (metyl axetat).