Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Để giải bài toán này, chúng ta cần phân tích các phần của bài toán một cách chi tiết.
### a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
1. **Phương trình phản ứng giữa kim loại với HCl:**
- Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
- 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
- Cu + 2HCl → CuCl2 + H2
Gọi khối lượng Mg là \( m_{Mg} \), Al là \( m_{Al} \), Cu là \( m_{Cu} \). Ta có:
\[
m_{Mg} + m_{Al} + m_{Cu} = 1.42 \, g \tag{1}
\]
2. **Số mol khí B (H2) thu được từ các phản ứng:**
- Số mol H2 từ Mg: \( n_{H2} = \frac{m_{Mg}}{24} \)
- Số mol H2 từ Al: \( n_{H2} = \frac{3m_{Al}}{54} \)
- Số mol H2 từ Cu: \( n_{H2} = \frac{m_{Cu}}{64} \)
Tổng số mol H2 thu được là:
\[
n_{H2} = \frac{m_{Mg}}{24} + \frac{3m_{Al}}{54} + \frac{m_{Cu}}{64} \tag{2}
\]
3. **Cho dung dịch A tác dụng với xút dư:**
- Các phản ứng sẽ tạo ra kết tủa.
- Kết tủa này chủ yếu là Al(OH)3 nếu có Al.
Gọi khối lượng của kết tủa là 0.4 g. Giả sử kết tủa này chủ yếu là Al(OH)3:
\[
m_{Al(OH)3} = \frac{m_{Al}}{27 + 3 \cdot 16 + 3 \cdot 1} = \frac{m_{Al}}{39} \tag{3}
\]
Từ (3) và khối lượng kết tủa:
\[
\frac{m_{Al}}{39} = 0.4 \implies m_{Al} = 15.6 \, g
\]
4. **Chất rắn C:**
Chất rắn C có thể là một hợp chất của Cu hoặc Mg. Khi đốt nóng trong không khí cho ra oxit màu đen (có thể là CuO), có khối lượng là 0.8 g.
- Gọi số mol Cu là \( n_{Cu} \):
\[
n_{CuO} = \frac{0.8}{64} = 0.0125 \, mol
\]
Từ phản ứng: \( Cu + \frac{1}{2}O2 \rightarrow CuO \)
\[
n_{Cu} = n_{CuO} = 0.0125 \implies m_{Cu} = 0.0125 \cdot 64 = 0.8 \, g
\]
5. **Tính khối lượng Mg:**
Từ (1):
\[
m_{Mg} = 1.42 - m_{Al} - m_{Cu} = 1.42 - 15.6 - 0.8 = 0.42 \, g
\]
### Kết quả phần a:
- \( m_{Mg} = 0.42 \, g \)
- \( m_{Al} = 15.6 \, g \)
- \( m_{Cu} = 0.8 \, g \)
### b. Tính hiệu suất phản ứng giữa khí B và Clo
1. **Khí B là H2, tác dụng với Cl2:**
- Phương trình phản ứng: \( H2 + Cl2 \rightarrow 2HCl \)
- Số mol H2 (khí B) được tạo ra:
\[
n_{H2} = \frac{0.42}{2} = 0.021 \, mol
\]
2. **Khí Cl2:**
- Thể tích khí Cl2 ở điều kiện tiêu chuẩn:
\[
n_{Cl2} = \frac{0.672}{22.4} = 0.03 \, mol
\]
3. **Sản phẩm phản ứng hòa tan vào nước:**
- Mặt khác, nồng độ của HCl có thể tính được từ khối lượng sản phẩm.
- Khối lượng HCl tạo ra là \( 19.72 \, g \).
4. **Tính hiệu suất phản ứng:**
- Giả sử \( n_{H2} \) và \( n_{Cl2} \) phản ứng hoàn toàn:
\[
\text{Hiệu suất} = \frac{n_{H2 \, thực tế}}{n_{H2 \, lý thuyết}} \cdot 100\%
\]
- Tính nồng độ từ AgNO3 và tính khối lượng của kết tủa.
### Kết quả phần b:
Hiệu suất phản ứng có thể tính từ khối lượng tạo ra của HCl và sử dụng số mol đã tính ở trên.
Cuối cùng, có thể tổng hợp lại:
- Tính hiệu suất phản ứng với những số liệu ở trên.
- Có thể làm tròn hoặc chính xác hơn cho từng kết quả.
Nếu cần thêm chi tiết hơn hoặc giải thích cụ thể hơn từng bước, vui lòng cho biết!
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.