Giải hộ mình câu này với các bạn

7.2. Một mẫu kim loại Copper bị lẫn kim loại Iron. Để xác định hàm l
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Pé Phư đây nà
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

02/12/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Giải bài 7.2:** 1. **Tính phần trăm khối lượng Copper trong mẫu:** - Khối lượng mẫu ban đầu: 5 gam - Khối lượng chất rắn không tan sau phản ứng: 4,16 gam Chất rắn không tan sau phản ứng chủ yếu là FeCl3 và một phần CuCl2. Theo phản ứng với HCl, Cu sẽ tan và tạo thành CuCl2, trong khi Fe sẽ không tan và tạo thành FeCl3. Suy ra: Khối lượng Cu trong mẫu = Khối lượng mẫu - Khối lượng chất rắn không tan = 5 g - 4,16 g = 0,84 g. Phần trăm khối lượng Copper trong mẫu: \[ \text{Phần trăm Cu} = \left( \frac{\text{Khối lượng Cu}}{\text{Khối lượng mẫu}} \right) \times 100 = \left( \frac{0,84}{5} \right) \times 100 = 16,8\% \] **2. Tính thể tích khí Hydrogen thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn:** Phản ứng giữa Cu và HCl: \[ \text{Cu} + 2\text{HCl} \rightarrow \text{CuCl}_2 + \text{H}_2 \] Từ 1 mol Cu tạo ra 1 mol H2. - Khối lượng mol của Cu = 63,5 g/mol. - Khối lượng Cu tham gia phản ứng = 0,84 g. Số mol Cu = \[ \frac{0,84}{63,5} \approx 0,0132 \text{ mol} \] Số mol H2 tạo ra = 0,0132 mol. Thể tích khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn (1 mol khí = 22,4 L): \[ V = n \times 22,4 \approx 0,0132 \times 22,4 \approx 0,295 \text{ L} \approx 295 \text{ mL} \] **Giải bài 8:** **a. Tính khối lượng đá vôi và khối lượng than đá mà lò nung này sử dụng mỗi ngày:** - Công suất lò nung: 336 tấn vôi sống/ngày = 336.000 kg. - Để sản xuất 1 kg vôi sống (CaO), cần 1 kg CaCO3. Khối lượng đá vôi cần thiết: \[ \text{Khối lượng đá vôi} = 336.000 \text{ kg} \] - Khối lượng CaCO3 trong đá vôi = 80%: \[ \text{Khối lượng đá vôi cần} = \frac{336.000 \text{ kg}}{0,8} = 420.000 \text{ kg} \] Nhiệt lượng cần để phân hủy 1 kg đá vôi là 1800 kJ, nên tổng nhiệt lượng cần cho 420.000 kg: \[ \text{Nhiệt lượng cần} = 420.000 \times 1800 = 756.000.000 \text{ kJ} \] - Nhiệt lượng giải phóng khi đốt 1 kg than đá là 27.000 kJ, nhưng chỉ 50% được hấp thụ: \[ \text{Nhiệt lượng hấp thụ từ than} = 0,5 \times 27.000 \text{ kJ/kg} = 13.500 \text{ kJ/kg} \] Khối lượng than đá cần: \[ \text{Khối lượng than} = \frac{756.000.000 \text{ kJ}}{13.500 \text{ kJ/kg}} \approx 56.000 \text{ kg} \] **b. Tính thể tích nước mưa chứa SO2:** - Lượng sulfur trong than đá = 1%: \[ \text{Khối lượng sulfur} = 0,01 \times 56.000 \text{ kg} = 560 \text{ kg} \] 80% sulfur bị đốt cháy tạo SO2: \[ \text{Khối lượng SO2} = 0,8 \times 560 \text{ kg} = 448 \text{ kg} \] Số mol của SO2: \[ \text{Khối lượng mol của SO2} = 64 \text{ g/mol} \] \[ \text{Số mol SO2} = \frac{448.000 \text{ g}}{64 \text{ g/mol}} = 7.000 \text{ mol} \] Nồng độ SO2 trong nước mưa là \(2 \times 10^{-5} M\), tức là: \[ C = \frac{n}{V} \] Với \(n = 7.000 \text{ mol}\), ta có: \[ V = \frac{7.000}{2 \times 10^{-5}} = 350.000.000 \text{ L} = 350.000 m^3 \] Tóm lại: 1. Phần trăm khối lượng Copper trong mẫu: 16,8%. 2. Thể tích khí Hydrogen thoát ra: 295 mL. 3. Khối lượng đá vôi: 420.000 kg; khối lượng than đá: 56.000 kg. 4. Thể tích nước mưa chứa SO2: 350.000 m³.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Cowy

03/12/2025

Pé Phư đây nà câu 7 Ta biết: • Cu không phản ứng với HCl → còn lại dạng chất rắn không tan. • Fe phản ứng với HCl → tạo ra khí H₂ và tan hết. Phần rắn còn lại chính là Cu. Vậy: m_{Cu} = 4.16\ \text{g} Mẫu ban đầu 5 g ⇒ khối lượng Fe: m_{Fe} = 5 - 4.16 = 0.84\ \text{g} ⸻ → Phần trăm khối lượng Cu: \%Cu = \frac{4.16}{5} \times 100\% = 83.2\% ⸻ 2. Tính thể tích khí H₂ thoát ra Phản ứng: Fe + 2HCl \rightarrow FeCl_2 + H_2 Tỉ lệ mol: 1 mol Fe → 1 mol H₂. ⸻ Bước 1: Tính số mol Fe n_{Fe} = \frac{0.84}{56} = 0.015\ \text{mol} ⸻ Bước 2: Số mol H₂ tạo ra n_{H_2} = 0.015\ \text{mol} ⸻ Bước 3: Thể tích H₂ ở đktc V = n \times 22.4 = 0.015 \times 22.4 = 0.336\ \text{L} ⸻ KẾT QUẢ CUỐI CÙNG ✨ % khối lượng Cu trong mẫu: \boxed{83.2\%} ✨ Thể tích khí H₂ thoát ra (đktc): \boxed{0.336\ \text{lít}}
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved