**Giải bài 7.2:**
1. **Tính phần trăm khối lượng Copper trong mẫu:**
- Khối lượng mẫu ban đầu: 5 gam
- Khối lượng chất rắn không tan sau phản ứng: 4,16 gam
Chất rắn không tan sau phản ứng chủ yếu là FeCl3 và một phần CuCl2. Theo phản ứng với HCl, Cu sẽ tan và tạo thành CuCl2, trong khi Fe sẽ không tan và tạo thành FeCl3. Suy ra:
Khối lượng Cu trong mẫu = Khối lượng mẫu - Khối lượng chất rắn không tan = 5 g - 4,16 g = 0,84 g.
Phần trăm khối lượng Copper trong mẫu:
\[
\text{Phần trăm Cu} = \left( \frac{\text{Khối lượng Cu}}{\text{Khối lượng mẫu}} \right) \times 100 = \left( \frac{0,84}{5} \right) \times 100 = 16,8\%
\]
**2. Tính thể tích khí Hydrogen thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn:**
Phản ứng giữa Cu và HCl:
\[
\text{Cu} + 2\text{HCl} \rightarrow \text{CuCl}_2 + \text{H}_2
\]
Từ 1 mol Cu tạo ra 1 mol H2.
- Khối lượng mol của Cu = 63,5 g/mol.
- Khối lượng Cu tham gia phản ứng = 0,84 g.
Số mol Cu =
\[
\frac{0,84}{63,5} \approx 0,0132 \text{ mol}
\]
Số mol H2 tạo ra = 0,0132 mol.
Thể tích khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn (1 mol khí = 22,4 L):
\[
V = n \times 22,4 \approx 0,0132 \times 22,4 \approx 0,295 \text{ L} \approx 295 \text{ mL}
\]
**Giải bài 8:**
**a. Tính khối lượng đá vôi và khối lượng than đá mà lò nung này sử dụng mỗi ngày:**
- Công suất lò nung: 336 tấn vôi sống/ngày = 336.000 kg.
- Để sản xuất 1 kg vôi sống (CaO), cần 1 kg CaCO3.
Khối lượng đá vôi cần thiết:
\[
\text{Khối lượng đá vôi} = 336.000 \text{ kg}
\]
- Khối lượng CaCO3 trong đá vôi = 80%:
\[
\text{Khối lượng đá vôi cần} = \frac{336.000 \text{ kg}}{0,8} = 420.000 \text{ kg}
\]
Nhiệt lượng cần để phân hủy 1 kg đá vôi là 1800 kJ, nên tổng nhiệt lượng cần cho 420.000 kg:
\[
\text{Nhiệt lượng cần} = 420.000 \times 1800 = 756.000.000 \text{ kJ}
\]
- Nhiệt lượng giải phóng khi đốt 1 kg than đá là 27.000 kJ, nhưng chỉ 50% được hấp thụ:
\[
\text{Nhiệt lượng hấp thụ từ than} = 0,5 \times 27.000 \text{ kJ/kg} = 13.500 \text{ kJ/kg}
\]
Khối lượng than đá cần:
\[
\text{Khối lượng than} = \frac{756.000.000 \text{ kJ}}{13.500 \text{ kJ/kg}} \approx 56.000 \text{ kg}
\]
**b. Tính thể tích nước mưa chứa SO2:**
- Lượng sulfur trong than đá = 1%:
\[
\text{Khối lượng sulfur} = 0,01 \times 56.000 \text{ kg} = 560 \text{ kg}
\]
80% sulfur bị đốt cháy tạo SO2:
\[
\text{Khối lượng SO2} = 0,8 \times 560 \text{ kg} = 448 \text{ kg}
\]
Số mol của SO2:
\[
\text{Khối lượng mol của SO2} = 64 \text{ g/mol}
\]
\[
\text{Số mol SO2} = \frac{448.000 \text{ g}}{64 \text{ g/mol}} = 7.000 \text{ mol}
\]
Nồng độ SO2 trong nước mưa là \(2 \times 10^{-5} M\), tức là:
\[
C = \frac{n}{V}
\]
Với \(n = 7.000 \text{ mol}\), ta có:
\[
V = \frac{7.000}{2 \times 10^{-5}} = 350.000.000 \text{ L} = 350.000 m^3
\]
Tóm lại:
1. Phần trăm khối lượng Copper trong mẫu: 16,8%.
2. Thể tích khí Hydrogen thoát ra: 295 mL.
3. Khối lượng đá vôi: 420.000 kg; khối lượng than đá: 56.000 kg.
4. Thể tích nước mưa chứa SO2: 350.000 m³.