avatar
level icon
Ngoc Han.

6 giờ trước

BÀI TẬP Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi chỉ chọn một phương án. Câu 1. Một quả bóng có khối lượng 0,5 kg đang chuyển động với tốc độ 2 m/s. Động năng của quả bóng là bao...

thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ngoc Han.
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

6 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn** **Câu 1:** Động năng của quả bóng được tính bằng công thức: \( E_k = \frac{1}{2}mv^2 \). \( E_k = \frac{1}{2} \times 0.5 \times 2^2 = 1 \, J \) **Đáp án: D. 1J** **Câu 2:** Công thực hiện khi nhấc vật lên cao được tính bằng công thức: \( A = mgh \). \( A = 6 \times 9.8 \times 1 = 58.8 \, J \) **Đáp án: A. 60J** (làm tròn) **Câu 3:** Thế năng được tính bằng công thức: \( E_p = mgh \) với \( W = 20 \, N \). \( E_p = 8 \) thì \( h = \frac{8}{20} = 0.4 \, m \) **Đáp án: B. 0,4m** **Câu 4:** Thế năng của kiện hàng được tính bằng: \( E_p = mgh \). \( m = 1200 \, kg, g = 9.8, h = 7.5 \) \( E_p = 1200 \times 9.8 \times 7.5 = 88200 \, J \) **Đáp án: C. 90000J** (làm tròn) **Câu 5:** Hiện tượng khúc xạ là: **Đáp án: A. gãy khúc khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.** **Câu 6:** Chiết suất tuyệt đối của môi trường truyền ánh sáng: **Đáp án: D. luôn lớn hơn 0.** **Câu 7:** Điều kiện cần để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần: **Đáp án: B. từ môi trường có chiết suất lớn hơn đến mặt phân cách với môi trường có chiết suất nhỏ hơn.** **Câu 8:** Hiện tượng lấp loáng mặt đường do: **Đáp án: C. khúc xạ.** **Câu 9:** Chiều chiết suất tăng dần: **Đáp án: A. Đỏ, vàng, cam, lục.** **Câu 10:** Khi chiếu tia sáng vào mặt bên của lăng kính: **Đáp án: A. luôn luôn có tia sáng ló ra ở mặt bên thứ hai của lăng kính.** **Câu 11:** Hiện tượng chùm ánh sáng trắng bị phân tách qua lăng kính là: **Đáp án: C. tán sắc ánh sáng.** **Câu 12:** Ảnh A’B’ là: **Đáp án: D. là ảnh ảo, cùng chiều với vật.** **Câu 13:** Ảnh A’B’ là: **Đáp án: A. thật, ngược chiều với vật.** **Câu 14:** Dùng thấu kính phân kỳ quan sát dòng chữ, ta thấy: **Đáp án: C. dòng chữ nhỏ hơn so với khi nhìn bình thường.** **Câu 15:** Thấu kính dùng làm kính lúp: **Đáp án: A. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 12 cm.** **Câu 16:** Tiêu cự của kính lúp với số bội giác 5x: **Đáp án: A. 5 mm.** **Câu 17:** Điện trở của dây dẫn: **Đáp án: A. 12 Ω.** --- **Phần II: Câu trắc nghiệm đúng, sai** 1. a. Đúng b. Đúng c. Sai d. Đúng 2. a. Đúng b. Sai c. Sai d. Đúng 3. a. Đúng b. Đúng c. Sai d. Sai --- **Phần III: Trắc nghiệm trả lời ngắn** **Câu 1:** - Thế năng: \( E_p = mgh = 0.5 \times 30 \times 9.8 = 147 \, J \) - Khi chạm đất: Động năng \( E_k = 147 \, J \), thế năng \( E_p = 0 \, J \) - Khi động năng 75 J: Thế năng \( E_p = 147 - 75 = 72 \, J \) **Câu 2:** a. Sử dụng định luật Snell: \( n_1 \sin i = n_2 \sin r \) \( \frac{4}{3} \sin 30 = 1 \sin r \) => \( r = 19.19° \) b. Khi góc tới 45°, \( n_1 \sin 45° > n_2 \) => không có tia khúc xạ. --- **Phần IV: Giải các câu tự luận** **Câu 1:** a. Công suất \( P = \frac{F \cdot s}{t} \). b. Công \( A = F \cdot s = 5 \times 10^5 \times 10^4 = 5 \times 10^9 \, J \). **Câu 2:** a. Ảnh là thật. b. Thấu kính hội tụ. c. Vẽ hình và xác định. **Câu 3:** Vẽ hình xác định vị trí, tính chất ảnh. **Câu 4:** Thấu kính hội tụ. Vẽ hình xác định vị trí quang tâm và tiêu điểm. **Câu 5:** a. Ảnh ảo. b. Thấu kính phân kỳ. c. Vẽ ảnh, xác định vị trí quang tâm O và tiêu điểm. **Câu 6:** a. Ảnh thật. b. Thấu kính hội tụ. c. Vẽ ảnh, xác định quang tâm O và tiêu điểm. --- **NỘI DUNG CHẤT VÀ SỰ BIẾN ĐỔI CỦA CHẤT** **Phần I: Lý thuyết** - Tính chất vật lý của kim loại: dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt. Ví dụ: Đồng. - Tính chất hóa học của kim loại: phản ứng với acid, oxi, nước. Ví dụ: Sắt phản ứng với oxi. - Dãy hoạt động hóa học của kim loại: Kim loại có hoạt động hóa học mạnh hơn sẽ đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối. - Cách tách kim loại từ quặng: điện phân, nhiệt luyện. **Phần II: Câu trắc nghiệm đúng, sai** 1. Đúng, Đúng, Sai, Sai. 2. Đúng, Đúng, Sai, Đúng. 3. Đúng, Đúng, Đúng, Sai. 4. Sai. **Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn** 1. 5. 2. Tantalum (Ta). 3. 0.02%. 4. 2-4%. **Phần IV: Giải các câu tự luận** 1. a. \( Fe + H2SO4 \rightarrow FeSO4 + H2 \). b. Tính khối lượng muối từ phương trình. c. Tính thể tích khí. 2. a. \( CuO + H2 \rightarrow Cu + H2O \). b. Tính khối lượng Cu. c. Tính thể tích khí H2 cần dùng. --- Chúc các em ôn tập tốt!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
M i n h T h i ê n

6 giờ trước

Phần IV: Tự luận
Câu 1: a, RNA vận chuyển được kí hiệu là gì? Trong quá trình dịch mã, RNA vận chuyển có chức năng gì?

tARN được tổng hợp từ các gen tương ứng trên ADN, chúng có thể ở dạng tự do hoặc gắn với prôtêin thành các phức hợp. tARN làm nhiệm vụ vận chuyển các axit amin đến riboxom để tiến hành quá trình dịch mã, mỗi loại tARN đặc hiệu cho một loại axit amin. Tuy nhiên tất cả các tARN có một số đặc tính cấu trúc chung: chiều dài từ 73 đến 93 nucleotit, cấu trúc gồm một mạch cuộn lại như hình lá chẻ ba (tạo thành các thùy) nhờ bắt cặp bên trong phân tử và đầu mút 3’ có trình tự kết thúc XXA, các axit amin luôn gắn vào đầu XXA
b, Một gene có 1800 nucleotide và 2300 liên kết Hydrogen. Gene này bị đột biến thay thế một cặp A - T thành 1 cặp G - C. Tính số nucleotide mỗi loại của gene sau đột biến.

Số lượng nuclêôtit của gen ban đầu:

A = T = 360

G = X = 540

Đội biến thay thế A-T bằng G-X → A = T = 359 ; G = X = 541
Câu 2: a, Kể tên các loại đột biến gen

- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotit.

- Đột biến gen gồm các dạng sau : mất, thêm, thay thế một cặp hoặc một số cặp nucleotit.

- Đột biến thường có hại cho bản thân sinh vật vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen, và gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp Prôtêin.
b, Nêu ý nghĩa của đột biến gene đối với sinh học và đối với thực tiễn.

Vai trò và ý nghĩa của đột biến gen:

 * Đối với tiến hóa:

   Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật tạo nên nguồn biến dị di truyền chủ yếu cho quá trình tiến hóa.

 * Đối với thực tiễn:

   Đột biến gen cũng cung cấp nguyên liệu cho quá trình tạo giống. Vì vậy, ở một số đối tượng như vi sinh vật và thực vật, các nhà khoa học thường chủ động sử dụng các tác nhân đột biến để tạo ra các giống mới.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved