Trí
1. She said ¹_________________ (I've come back) from Manchester.
- Câu trả lời: that she had come back
- Phân tích ngữ pháp: Đây là câu tường thuật của câu trực tiếp "I've come back" (thì Hiện tại hoàn thành). Khi tường thuật, ta lùi thì về Quá khứ hoàn thành (had come back) và thay I thành she.
2. She asked me ²____________________________________ Rob going to the concert?), and I said yes.
- Câu trả lời: if Rob was (hoặc whether Rob was)
- Phân tích ngữ pháp: Đây là câu hỏi Yes/No trực tiếp "Are you and Rob going to the concert?". Khi tường thuật, ta dùng if hoặc whether, lùi are về were (hoặc trong trường hợp này, vì là câu hỏi Yes/No, người nói có thể giữ nguyên was hoặc dùng were tùy ngữ cảnh, nhưng để phù hợp với cấu trúc câu hỏi gián tiếp và lùi thì, ta dùng was/were theo chủ ngữ Rob hoặc they nếu bao gồm cả người nói). Tuy nhiên, ngữ cảnh cho thấy Lisa hỏi về you and Rob (tức là we hoặc they). Dựa trên câu trả lời "I said yes", có vẻ như Lisa hỏi về người nói và Rob. Tuy nhiên, câu hỏi này có vẻ bị cắt ngắn. Nếu câu trực tiếp là: "Are you and Rob going to the concert?", thì câu tường thuật phải là: "She asked me if I and Rob were..." hoặc if we were...
- Xét lại đoạn văn: "She asked me... Rob going to the concert?". Nếu câu trực tiếp là "Are you and Rob going to the concert?", thì câu trả lời hợp lý nhất là: if I and Rob were (hoặc if we were). Tuy nhiên, do có sự không rõ ràng về đại từ, và phần còn lại của câu là "... Rob going to the concert?", ta điền phần còn thiếu của câu hỏi: if I and (hoặc if we were).
- Giả định hợp lý nhất dựa trên cấu trúc: She asked me if I and Rob going to the concert? (Lùi thì của "Are you" thành "if I was/were" và giữ nguyên "Rob going to the concert?").
- Chọn đáp án đơn giản nhất phù hợp với việc lùi thì và cấu trúc: if I and (hoặc if we were). Dựa vào chỗ trống, có lẽ cần điền if I and. Tuy nhiên, để câu văn hoàn chỉnh và đúng ngữ pháp nhất, ta nên dùng: if I and Rob were (nếu câu trực tiếp là "Are you and Rob...").
- Nếu câu trực tiếp là "Are you going to the concert?", thì câu tường thuật là: if I was. Nếu là "Are you and Rob...", thì là if we were.
- Xem xét lại câu trả lời "I said yes": Điều này ám chỉ câu hỏi là về việc có đi không. Câu hỏi gián tiếp thường bắt đầu bằng if/whether.
- Đáp án đề xuất (dựa trên việc điền từ còn thiếu): if I and (hoặc if we were). Tôi chọn đáp án phổ biến nhất cho câu hỏi Yes/No: if I and. (Lưu ý: Đây là một phần khó do câu bị cắt.) Để an toàn, ta dùng: if I and.
3. She said ³______________________________________ (we'll have a great time) there.
- Câu trả lời: that we would have a
- Phân tích ngữ pháp: Câu trực tiếp là "We'll have a great time" (Tương lai đơn dùng will). Khi tường thuật, will lùi thành would, và we vẫn giữ nguyên (vì Lisa đang nói về nhóm của cô ấy).
4. She asked ⁴_____________________________________ (how are you getting there?)
- Câu trả lời: how I was getting
- Phân tích ngữ pháp: Đây là câu hỏi WH-question trực tiếp "How are you getting there?". Khi tường thuật, ta dùng how, giữ nguyên trật tự câu trần thuật (chủ ngữ + động từ) và lùi thì are về was. You đổi thành I (vì Lisa hỏi người viết email).
5. So I said ⁵________________________________________________________ (my dad is taking us).
- Câu trả lời: that my dad was taking us
- Phân tích ngữ pháp: Câu trực tiếp là "My dad is taking us" (Hiện tại tiếp diễn). Khi tường thuật, ta lùi thì về Quá khứ tiếp diễn (was taking) và thêm that.
6. and I told Lisa ⁶________________________________________________________ (he can stop at your place) on the way.
- Câu trả lời: that he could stop at my place
- Phân tích ngữ pháp: Câu trực tiếp là "He can stop at your place". Can lùi thành could. Your đổi thành my (vì người viết đang nói với Rob về Lisa).
7. Lisa also asked ⁷________________________________________________________ (how much do the tickets cost?)
- Câu trả lời: how much the tickets cost
- Phân tích ngữ pháp: Câu trực tiếp là "How much do the tickets cost?" (Thì Hiện tại đơn). Khi tường thuật, ta dùng how much, giữ trật tự câu trần thuật (chủ ngữ + động từ) và lùi do...cost về cost (Quá khứ đơn).
8. I also told her that ⁸________________________________________________________ (I can buy the tickets for everyone) on the internet.
- Câu trả lời: I could buy the tickets for everyone
- Phân tích ngữ pháp: Câu trực tiếp là "I can buy the tickets for everyone". Can lùi thành could. Vì đã có that đứng trước, ta chỉ cần điền phần còn lại: I could buy...