làm và giải thích

ĐỀ LUYỆN SỐ 1 Phần I: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu thí sinh chỉ chọn 1 phương
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Như Ngọc
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

14/12/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là giải pháp cho từng câu hỏi trong Đề luyện số 1: Câu 1: Trong các kim loại sau đây, kim loại dẻo nhất là **Đáp án: D. vàng (Au)** Giải thích: Vàng là kim loại dẻo nhất, có khả năng kéo thành sợi mảnh và đập phẳng mà không bị gãy. Câu 2: Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất? **Đáp án: D. Ag** Giải thích: Bạc (Ag) có độ dẫn điện cao nhất trong tất cả các kim loại. Câu 3: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất? **Đáp án: A. Li** Giải thích: Lithium (Li) có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất trong các kim loại đã nêu. Câu 4: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây ở trạng thái lỏng? **Đáp án: A. Hg** Giải thích: Thủy ngân (Hg) là kim loại duy nhất tồn tại ở trạng thái lỏng ở nhiệt độ phòng. Câu 5: Kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất thường được sử dụng để làm dây tóc bóng đèn? **Đáp án: A. tungsten (W)** Giải thích: Tungsten có nhiệt độ nóng chảy cao nhất, thường được dùng trong sản xuất dây tóc bóng đèn. Câu 6: Kim loại nào sau đây nhẹ nhất (có khối lượng riêng nhỏ nhất)? **Đáp án: A. Lithium (Li)** Giải thích: Lithium là kim loại nhẹ nhất trong số các lựa chọn. Câu 7: Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Ở điều kiện thường, X là chất lỏng. Kim loại X là **Đáp án: C. Hg** Giải thích: Thủy ngân là kim loại duy nhất được sử dụng trong nhiệt kế và áp kế. Câu 8: Kim loại X là kim loại cứng nhất, được sử dụng để mạ các dụng cụ kim loại, chế tạo các loại thép chống gỉ, không gỉ. Kim loại X là? **Đáp án: C. Cr** Giải thích: Crom (Cr) là kim loại cứng và thường được dùng để mạ và chế tạo thép không gỉ. Câu 9: Trong số các kim loại Al, Zn, Fe, Ag. Kim loại nào không tác dụng được với $O_2$ ở nhiệt độ thường? **Đáp án: A. Ag** Giải thích: Bạc (Ag) không phản ứng với oxy ở nhiệt độ thường. Câu 10: Ở điều kiện thường kim loại nào sau đây tác dụng mạnh với $H_2O$? **Đáp án: B. Ba** Giải thích: Bari (Ba) là kim loại kiềm thổ, có phản ứng mạnh với nước. Câu 11: Kim loại nào sau đây tan trong nước ở điều kiện thường? **Đáp án: C. Na** Giải thích: Natri (Na) tan trong nước, tạo thành dung dịch kiềm. Câu 12: Kim loại nào sau đây tan hết trong nước ưu ơ nhiệt độ thường? **Đáp án: D. Na** Giải thích: Natri tan hoàn toàn trong nước, giải phóng khí hydro và tạo ra dung dịch kiềm. Câu 13: Kim loại nào sau đây tác dụng với nước thu được dung dịch kiềm? **Đáp án: B. K** Giải thích: Kali (K) phản ứng với nước tạo ra dung dịch kiềm và khí hydro. Câu 14: Kim loại phản ứng với dung dịch HCl loãng sinh ra khí $H_2$ là **Đáp án: C. Fe** Giải thích: Sắt (Fe) phản ứng với HCl loãng để sinh ra khí hydro. Câu 15: Kim loại nào sau đây tác dụng được với $H_2O$ ở nhiệt độ thường? **Đáp án: D. Na** Giải thích: Natri (Na) có thể phản ứng với nước ở nhiệt độ thường. Câu 16: Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch $H_2SO_4$ loãng, thu được khí $H_2$? **Đáp án: C. Mg** Giải thích: Magie (Mg) phản ứng với axit sulfuric loãng để tạo ra khí hydro. Câu 17: Kim loại phản ứng được với dung dịch HCl loãng là **Đáp án: D. Al** Giải thích: Nhôm (Al) có thể phản ứng với dung dịch HCl loãng. Câu 18: Kim loại Fe không phản ứng với dung dịch **Đáp án: C. CuSO₄** Giải thích: Sắt (Fe) không phản ứng với dung dịch đồng(II) sulfat (CuSO₄) ở điều kiện thường. Tóm lại, đây là câu trả lời cho Đề luyện số 1.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
bạch nhạn

14/12/2025

1a,2d,3c

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved