Giải hộ mình câu này với các bạn

$\rightarrow$ 3. David / feel / relieved / because / no one / get injured / dur
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của My Nguyễn
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

14/12/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Here are the answers to your exercise questions: **3.** David felt relieved because no one got injured during the disaster last week. **4.** What were you doing at 7:00 p.m. yesterday? **Task 2: Rewrite the following sentences without changing their meaning.** **6.** UNLESS he leaves me alone, I'll call the police. **7.** As soon as the bell rang, the students ran out of the class immediately. **8.** When it got lost in the heavy rain, the car was in trouble. **9.** I am terrified by seeing a serious car crash. **Task 3: Essay** To protect the environment, we must address various problems such as pollution, deforestation, and climate change. At home, I will reduce waste by using reusable bags and containers. I will also encourage my family to save energy by turning off lights and unplugging devices when not in use. At school, I plan to start a recycling program and educate my classmates about the importance of protecting our planet. Reducing, reusing, and recycling are essential because they help conserve resources and reduce waste in landfills. By taking these actions, I hope to make a positive impact on the environment and inspire others to do the same.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Duy Hùng

2 giờ trước

My Nguyễn

Câu 3: David / feel / relieved / because / no one / get injured / during / disaster last week.

  • Câu trả lời: David felt relieved because no one got injured during the disaster last week.
  • Ý nghĩa tiếng Việt: David cảm thấy nhẹ nhõm vì không ai bị thương trong trận thiên tai tuần trước.
  • Từ vựng mới:
  • "relieved" (tính từ): cảm thấy nhẹ nhõm, bớt căng thẳng.
  • "disaster" (danh từ): thảm họa, thiên tai.
  • Phân tích ngữ pháp: Câu này sử dụng thì quá khứ đơn "felt" để diễn tả cảm xúc đã xảy ra trong quá khứ. Liên từ "because" được dùng để nối hai mệnh đề, chỉ nguyên nhân và kết quả.

Câu 4: What / be / you / do / at 7.00 p.m. / yesterday?

  • Câu trả lời: What were you doing at 7.00 p.m. yesterday?
  • Ý nghĩa tiếng Việt: Bạn đang làm gì lúc 7 giờ tối hôm qua?
  • Từ vựng mới: Không có từ mới trong câu này.
  • Phân tích ngữ pháp: Câu này sử dụng thì quá khứ tiếp diễn (past continuous) để hỏi về một hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Cấu trúc câu hỏi với "what" ở thì quá khứ tiếp diễn là: What + were/was + chủ ngữ + doing?

Task 2: Rewrite the following sentences without changing their meaning. Use the given word(s) if any.

Câu 6: I'll call the police if he doesn't leave me alone. → UNLESS he leaves me alone, I'll call the police.

  • Câu trả lời: UNLESS he leaves me alone, I'll call the police.
  • Ý nghĩa tiếng Việt: Trừ khi anh ta để tôi yên, tôi sẽ gọi cảnh sát.
  • Từ vựng mới: "Unless" (liên từ): trừ khi, nếu không.
  • Phân tích ngữ pháp: "Unless" được sử dụng thay cho "if not" để diễn tả một điều kiện phủ định. Cấu trúc: Unless + mệnh đề, mệnh đề chính.

Câu 7: The bell rang. The students ran out of the class immediately. → As soon as...

  • Câu trả lời: As soon as the bell rang, the students ran out of the class immediately.
  • Ý nghĩa tiếng Việt: Ngay khi chuông reo, học sinh lập tức chạy ra khỏi lớp.
  • Từ vựng mới: "As soon as" (liên từ): ngay khi.
  • Phân tích ngữ pháp: "As soon as" dùng để diễn tả hai hành động xảy ra liên tiếp nhau. Cấu trúc: As soon as + mệnh đề 1, mệnh đề 2.

Câu 8: The car got lost in the heavy rain. → When it...

  • Câu trả lời: When it rained heavily, the car got lost.
  • Ý nghĩa tiếng Việt: Khi trời mưa lớn, chiếc xe bị lạc đường.
  • Từ vựng mới: Không có từ mới trong câu này.
  • Phân tích ngữ pháp: "When" được dùng để diễn tả một hành động xảy ra trong một khoảng thời gian nhất định. Cấu trúc: When + mệnh đề chỉ thời gian, mệnh đề chính.

Câu 9: Seeing a serious car crash is terrifying. → I am...

  • Câu trả lời: I am terrified of seeing a serious car crash.
  • Ý nghĩa tiếng Việt: Tôi rất sợ khi nhìn thấy một vụ tai nạn xe hơi nghiêm trọng.
  • Từ vựng mới: "Terrified" (tính từ): rất sợ hãi, kinh hãi.
  • Phân tích ngữ pháp: Câu này sử dụng cấu trúc "be terrified of" để diễn tả nỗi sợ hãi về một điều gì đó.


Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved