Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu trong đề bài:
---
**Câu 1: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian**
a) Chuyển động của xe trong các quá trình là chuyển động thẳng đều.
- Đồ thị là các đoạn thẳng, độ dịch chuyển tỉ lệ thuận với thời gian, do đó chuyển động trong các quá trình là chuyển động thẳng đều.
=> **Đúng**
b) Vận tốc của xe trong quá trình OA là 1 m/s.
- Từ đồ thị, quá trình OA: t từ 0 đến 4s, độ dịch chuyển tăng từ 0 đến 4m.
- Vận tốc v = Δd/Δt = (4-0)/(4-0) = 1 m/s.
=> **Đúng**
c) Phương trình độ dịch chuyển theo thời gian của xe ở quá trình BC là \( d = 0,5t \).
- Quá trình BC: t từ 4s đến 8s, độ dịch chuyển giảm từ 4m về 0.
- Độ dịch chuyển giảm, vận tốc là âm:
Vận tốc \( v = (0 - 4)/(8 - 4) = -1 \, m/s \)
- Phương trình: \( d = d_0 + v (t - t_0) = 4 - 1(t - 4) = 8 - t \)
- Không phải \( d = 0,5 t \).
=> **Sai**
d) Cả quá trình, độ dịch chuyển và quãng đường của xe là khác nhau và chênh lệch nhau với độ lớn là 4 m.
- Độ dịch chuyển cuối cùng sau 8s: d = 0 (theo đồ thị).
- Quãng đường: OA: 4m, BC: 4m, tổng quãng đường = 8m.
- Chênh lệch giữa quãng đường và độ dịch chuyển là \( 8 - 0 = 8 \neq 4 \) m.
=> **Sai**
---
**Câu 2: Đồ thị vận tốc - thời gian**
a) Vật chuyển động nhanh dần đều từ lúc bắt đầu đến 3s.
- Từ 0 đến 3s, vận tốc tăng đều từ 0 đến 15 m/s.
- Vậy chuyển động nhanh dần đều.
=> **Đúng**
b) Trong khoảng thời gian từ 3s đến 4s vật đã đổi chiều chuyển động.
- Vận tốc lúc 3s là 15 m/s, lúc 4s giảm xuống 10 m/s nhưng vẫn dương.
- Vật không đổi chiều.
=> **Sai**
c) Gia tốc chuyển động của vật từ 4s đến 5s là \( 5 \, m/s^2 \).
- Vận tốc từ 10 m/s xuống 5 m/s trong 1s: \( a = (5 - 10)/1 = -5 \, m/s^2 \).
- Giá trị gia tốc là 5 nhưng dấu âm.
- Câu không nói rõ dấu, có thể hiểu là sai vì gia tốc là âm.
=> **Sai**
d) Quãng đường từ 3s đến 5s là 37,5 m.
- Tính quãng đường:
- Từ 3s đến 4s: vận tốc giảm từ 15 m/s xuống 10 m/s, trung bình \( (15 + 10)/2 = 12,5 \, m/s \), quãng đường = 12,5 x 1 = 12,5 m.
- Từ 4s đến 5s: vận tốc giảm từ 10 m/s xuống 5 m/s, trung bình \( (10 + 5)/2 = 7,5 \, m/s \), quãng đường = 7,5 x 1 = 7,5 m.
- Tổng quãng đường = 12,5 + 7,5 = 20 m ≠ 37,5 m.
=> **Sai**
---
**Câu 3: Học sinh đẩy tủ sách**
- Khối lượng \( m = 40 \, kg \)
- Hệ số ma sát \( \mu = 0,05 \)
- \( g = 9,8 \, m/s^2 \)
a) Trọng lực và phản lực tác dụng lên tủ sách là hai lực trực đối.
- Trọng lực hướng xuống dưới, phản lực mặt bàn hướng lên trên, cùng điểm đặt, cùng giá nhưng ngược chiều.
- Hai lực này là cặp lực cân bằng.
=> **Đúng**
b) Các lực tác dụng lên tủ sách gây ra gia tốc hướng theo phương ngang.
- Vì tủ trượt đều (tức là vận tốc không đổi), gia tốc bằng 0.
- Nếu có gia tốc, chuyển động không đều.
=> **Sai**
c) Độ lớn của lực đẩy bằng 19,6 N.
- Lực ma sát \( F_{ms} = \mu N = \mu mg = 0,05 \times 40 \times 9,8 = 19,6 \, N \).
- Tủ trượt đều nên lực đẩy \( F_{đẩy} = F_{ms} = 19,6 \, N \).
=> **Đúng**
d) Nếu học sinh đẩy tủ với lực 25 N thì tủ trượt với gia tốc \( 0,3 \, m/s^2 \).
- Lực dư ra để gây gia tốc:
\( F_{net} = 25 - 19,6 = 5,4 \, N \)
- Gia tốc:
\( a = F_{net} / m = 5,4 / 40 = 0,135 \, m/s^2 \neq 0,3 \, m/s^2 \)
=> **Sai**
---
**Câu 4: Tảng đá bị kéo**
- Khối lượng \( m = 20 \, kg \)
- Góc \( \alpha = 60^\circ \)
- Hệ số ma sát \( \mu = 0,1 \)
- Vận tốc sau 4s: \( v = 6 \, m/s \)
- Gia tốc \( a = ? \), lấy trục Ox theo hướng chuyển động.
a) Khi chịu tác dụng lực kéo, tảng đá chuyển động có gia tốc theo hướng của lực kéo.
- Lực kéo không nằm ngang mà nghiêng góc 60°, gia tốc có thành phần Ox và Oy.
- Tuy nhiên, tảng đá chuyển động theo hướng Ox (ngang).
- Gia tốc theo hướng chuyển động, tức theo Ox, không phải theo lực kéo.
=> **Sai**
b) Trọng lực tác dụng lên tảng đá cân bằng với phản lực mà mặt đất tác dụng lên tảng đá.
- Phản lực mặt bàn có thành phần đứng để cân bằng trọng lực và thành phần lực ép do lực kéo.
- Vì tảng đá chuyển động theo phương ngang, không chuyển động dọc nên các lực theo phương đứng cân bằng.
=> **Đúng**
c) Gia tốc của tảng đá có giá trị là \( 1,5 \, m/s^2 \).
- Tính gia tốc:
\( a = \frac{v - v_0}{t} = \frac{6 - 0}{4} = 1,5 \, m/s^2 \).
=> **Đúng**
d) Lực kéo có độ lớn là 25 N.
- Ta tính lực kéo:
Lực ma sát \( F_{ms} = \mu N \).
Phản lực:
\( N + F \sin 60^\circ = mg \Rightarrow N = mg - F \sin 60^\circ \).
- Phương trình chuyển động theo Ox:
\( F \cos 60^\circ - F_{ms} = ma \)
Thay:
\( F \cos 60^\circ - \mu N = ma \)
Thay N:
\( F \cos 60^\circ - \mu (mg - F \sin 60^\circ) = ma \)
\( F \cos 60^\circ - \mu mg + \mu F \sin 60^\circ = ma \)
\( F (\cos 60^\circ + \mu \sin 60^\circ) = ma + \mu mg \)
Thay số:
\( \cos 60^\circ = 0.5 \), \( \sin 60^\circ = \sqrt{3}/2 \approx 0.866 \)
\( \mu = 0.1, m=20, g=9.8, a=1.5 \)
Tính:
\( F (0.5 + 0.1 \times 0.866) = 20 \times 1.5 + 0.1 \times 20 \times 9.8 \)
\( F (0.5 + 0.0866) = 30 + 19.6 = 49.6 \)
\( F \times 0.5866 = 49.6 \Rightarrow F = \frac{49.6}{0.5866} \approx 84.6 \, N \)
=> Lực kéo khoảng 84,6 N, không phải 25 N.
=> **Sai**
---
# **Kết luận:**
| Câu | Nội dung | Đúng/Sai |
|-------|-------------------------------------|------------|
| 1a | Chuyển động thẳng đều | Đúng |
| 1b | Vận tốc OA = 1 m/s | Đúng |
| 1c | Phương trình BC: \( d = 0.5t \) | Sai |
| 1d | Chênh lệch quãng đường - độ dịch chuyển = 4 m | Sai |
| 2a | Vật chuyển động nhanh dần đều 0-3s | Đúng |
| 2b | Vật đổi chiều 3-4s | Sai |
| 2c | Gia tốc 4-5s là 5 m/s² | Sai |
| 2d | Quãng đường 3-5s = 37,5 m | Sai |
| 3a | Trọng lực và phản lực là lực trực đối | Đúng |
| 3b | Lực gây gia tốc phương ngang | Sai |
| 3c | Lực đẩy = 19,6 N | Đúng |
| 3d | Lực 25N gây gia tốc 0,3 m/s² | Sai |
| 4a | Gia tốc theo hướng lực kéo | Sai |
| 4b | Trọng lực cân bằng phản lực | Đúng |
| 4c | Gia tốc = 1,5 m/s² | Đúng |
| 4d | Lực kéo = 25 N | Sai |
---
Nếu bạn cần giải thích chi tiết cho câu nào hoặc cần giải bài tập khác, bạn hãy nói nhé!