**Câu 69:**
1. Tính số mol của Mg:
- Khối lượng mol của Mg = 24 g/mol
- Số mol của Mg = 4,8 g / 24 g/mol = 0,2 mol
2. Tính số mol của HCl:
- Khối lượng mol của HCl = 36,5 g/mol
- Số mol của HCl = 3,65 g / 36,5 g/mol = 0,1 mol
3. Phương trình phản ứng:
\[
Mg + 2HCl \rightarrow MgCl_2 + H_2
\]
4. Tỉ lệ phản ứng: 1 mol Mg tác dụng với 2 mol HCl. Do đó, với 0,2 mol Mg sẽ cần 0,4 mol HCl, nhưng chỉ có 0,1 mol HCl. HCl là chất giới hạn.
5. Tính số mol H2 thu được:
- Theo phương trình: 2 mol HCl sẽ sinh ra 1 mol H2.
- 0,1 mol HCl sẽ sinh ra 0,1/2 = 0,05 mol H2.
6. Tính thể tích khí H2:
- 1 mol khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích 22,4 L.
- Thể tích H2 = 0,05 mol * 22,4 L/mol = 1,12 L.
**Đáp án Câu 69:** Thể tích khí H2 thu được là 1,12 L.
---
**Câu 70:**
1. Tính số mol của Al:
- Khối lượng mol của Al = 27 g/mol
- Số mol của Al = 6,48 g / 27 g/mol = 0,24 mol.
2. Phương trình phản ứng:
\[
2Al + 6HCl \rightarrow 2AlCl_3 + 3H_2
\]
3. Tỉ lệ phản ứng: 2 mol Al sinh ra 3 mol H2.
- Vậy 0,24 mol Al sẽ sinh ra:
\[
H_2 = 0,24 \times \frac{3}{2} = 0,36 \text{ mol}
\]
4. Tính thể tích khí H2 ở 25°C và 1 bar:
- Theo điều kiện tiêu chuẩn: 1 mol khí H2 có thể tích là 24 L (ở 25°C).
- Thể tích H2 = 0,36 mol * 24 L/mol = 8,64 L.
**Đáp án Câu 70:** Thể tích khí H2 thu được là 8,64 L.
---
**Câu 71:**
1. Tính số mol của Fe:
- Khối lượng mol của Fe = 56 g/mol
- Số mol của Fe = 5,6 g / 56 g/mol = 0,1 mol.
2. Phương trình phản ứng:
\[
Fe + 2HCl \rightarrow FeCl_2 + H_2
\]
3. Tỉ lệ phản ứng: 1 mol Fe sinh ra 1 mol H2.
- Vậy 0,1 mol Fe sẽ sinh ra 0,1 mol H2.
4. Tính thể tích khí H2:
- Thể tích H2 = 0,1 mol * 22,4 L/mol = 2,24 L.
**Đáp án Câu 71:** Thể tích khí H2 thu được là 2,24 L.
---
**Câu 72:**
a) Tính số mol Fe2O3:
- Khối lượng mol của Fe2O3 = 160 g/mol.
- Số mol của Fe2O3 = 48 g / 160 g/mol = 0,3 mol.
b) Phương trình phản ứng:
\[
Fe_2O_3 + 6HCl \rightarrow 2FeCl_3 + 3H_2O
\]
c) Tính khối lượng HCl tham gia phản ứng:
- Theo phương trình: 1 mol Fe2O3 cần 6 mol HCl.
- Vậy 0,3 mol Fe2O3 cần 0,3 * 6 = 1,8 mol HCl.
- Khối lượng HCl = 1,8 mol * 36,5 g/mol = 65,7 g.
d) Tính khối lượng FeCl3 tạo thành:
- Theo phương trình: 1 mol Fe2O3 tạo ra 2 mol FeCl3.
- 0,3 mol Fe2O3 tạo ra 0,3 * 2 = 0,6 mol FeCl3.
- Khối lượng FeCl3 = 0,6 mol * 162,5 g/mol = 97,5 g.
**Đáp án Câu 72:**
a) Số mol Fe2O3 là 0,3 mol.
b) Khối lượng HCl là 65,7 g.
c) Khối lượng FeCl3 tạo thành là 97,5 g.
---
**Câu 74:**
1. Tính thể tích đồng:
- Khối lượng của tượng Phật là 250 tấn = 250,000 kg.
- Khối lượng riêng của đồng là 8,900 kg/m³.
- Thể tích đồng = Khối lượng / Khối lượng riêng = 250,000 kg / 8,900 kg/m³ = 28,094 m³.
**Đáp án Câu 74:** Thể tích đồng dùng để đúc tượng là 28,094 m³.
---
**Câu 75:**
a. Tính khối lượng của dầu:
- Thể tích V = 0,220 L = 220 mL.
- Khối lượng riêng D = 0,920 kg/L = 920 g/L.
- Khối lượng của dầu = D * V = 920 g/L * 0,220 L = 202,4 g.
b. Dầu có nổi trong nước không?
- Khối lượng riêng của dầu (0,920 kg/L) nhỏ hơn khối lượng riêng của nước (1,000 kg/L). Do đó, dầu sẽ nổi trên nước.
**Đáp án Câu 75:**
a. Khối lượng của dầu chứa trong bình là 202,4 g.
b. Dầu nổi trong nước vì khối lượng riêng của nó nhỏ hơn của nước.
---
**Câu 76:**
a) Sau khi bón vôi cho ruộng, pH của môi trường sẽ tăng lên. Bởi vì vôi (Ca(OH)₂) là chất kiềm, nó sẽ trung hòa acid trong đất, làm tăng độ pH.
b) Dịch dạ dày có pH trong khoảng 1,5 - 3,5, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiêu hóa thức ăn và tiêu diệt vi khuẩn.
**Đáp án Câu 76:**
a) pH tăng lên khi bón vôi.
b) Dịch dạ dày có pH khoảng 1,5 - 3,5.
---
**Câu 77:**
a) Một phương pháp hóa học để phân biệt sữa chua và sữa tươi là thêm một lượng thuốc thử có chứa kiềm, như NaOH. Nếu có sự xuất hiện của bọt khí (CO2), thì đó là sữa chua, do axit lactic trong sữa chua phản ứng với kiềm.
b) Sữa chua có vị chua do có chứa axit lactic, là sản phẩm của quá trình lên men lactose trong sữa.
**Đáp án Câu 77:**
a) Phương pháp là thêm NaOH để kiểm tra sự có mặt của axit.
b) Sữa chua có vị chua vì chứa axit lactic.
---
**Câu 78:**
Dự đoán rằng viên vitamin C sẽ tan nhanh hơn trong cốc nước nóng hơn. Nhiệt độ cao làm tăng năng lượng và chuyển động của phân tử nước, do đó làm tăng tốc độ hòa tan của vitamin C.
**Đáp án Câu 78:** Viên vitamin C sẽ tan nhanh hơn trong cốc nước nóng.
---
**Câu 79:**
Dự đoán rằng đá vôi ở ống nghiệm (2) sẽ tan nhanh hơn do diện tích bề mặt lớn hơn khi đã được tán nhỏ thành bột. Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào diện tích bề mặt tiếp xúc giữa đá vôi và axit.
**Đáp án Câu 79:** Đá vôi ở ống nghiệm (2) tan nhanh hơn do diện tích bề mặt lớn hơn.
---
**Câu 80:**
Để làm phản ứng xảy ra nhanh hơn, có thể nghiền nát đá vôi thành bột để tăng diện tích tiếp xúc giữa đá vôi và dung dịch hydrochloric acid.
**Đáp án Câu 80:** Nghiền nát đá vôi làm tăng tốc độ phản ứng.