Giải giúp tôi

Mo ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI KÌ 1 MÔN: SINH HỌC 10 - NĂM HỌC: 2025 - 2026 I. PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀ
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của taonecon
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

25/12/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là đáp án phần trắc nghiệm kèm giải thích ngắn gọn: Câu 1. B Giải thích: Tế bào nhân sơ (vi khuẩn) kích thước nhỏ, chưa có màng nhân hoàn chỉnh, chỉ có rất ít bào quan (không có các bào quan màng kép như ty thể, lục lạp…). Câu 2. D Giải thích: Vùng nhân (nucleoid) mang thông tin di truyền quy định đặc điểm của tế bào nhân sơ. Câu 3. C Giải thích: Thành tế bào vi khuẩn có chức năng bảo vệ, định hình và chống áp lực thẩm thấu, nhưng không kiểm soát các chất đi qua (đó là chức năng của màng sinh chất). Câu 4. C Giải thích: Tỷ lệ S/V lớn giúp vi khuẩn trao đổi chất (hô hấp, dinh dưỡng, thải sản phẩm) với môi trường nhanh chóng. Câu 5. C Giải thích: Tế bào nhân thực không có thành tế bào peptidoglycan (chỉ nấm và thực vật có thành tế bào, nhưng không phải bằng peptidoglycan). Câu 6. C Giải thích: Tế bào động vật không có lục lạp (chỉ có ở tế bào thực vật và một số tảo). Câu 7. A Giải thích: Ti thể là bào quan chuyên phân giải chất hữu cơ, tạo ATP cho tế bào. Câu 8. A Giải thích: Để phóng đại tiêu bản quan sát tế bào ở phòng thí nghiệm dùng kính hiển vi quang học. Câu 9. B Giải thích: Lưới nội chất trơn phát triển mạnh ở tế bào gan (thực hiện khử độc, tổng hợp lipit). Câu 10. A Giải thích: Con đường vận chuyển protein đi ra ngoài: lưới nội chất hạt → bộ máy Golgi → màng sinh chất. Câu 11. A Giải thích: O₂, CO₂ nhỏ, phân cực yếu đi qua màng sinh chất bằng khuếch tán đơn thuần qua lớp kép phospholipid. Câu 12. D Giải thích: Ở môi trường ưu trương (muối, đường…), nước sẽ thẩm thấu từ bên trong tế bào ra ngoài, tế bào co nguyên sinh. Câu 13. C Giải thích: Tế bào thực hiện đưa vi khuẩn hoặc các hạt lớn vào bằng hiện tượng nhập bào (endocytosis). Câu 14. D Giải thích: Ở ống thận, glucose được tái hấp thu trở về máu bằng vận chuyển chủ động (qua các bơm protein). Câu 15. A Giải thích: Dạng năng lượng chủ yếu của tế bào là hóa năng (được dự trữ, vận chuyển dưới dạng ATP). Câu 16. ATP được cấu tạo từ ba thành phần chính: 1. Ađênin (một loại bazơ nito) 2. Ribôzơ (đường 5 cacbon) 3. Ba nhóm photphat liên kết cao năng (Trong đề thi thường yêu cầu liệt kê chứ không phải chọn phương án.)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
phoneiu

25/12/2025

taonecon

Câu 1: B

Câu 2: B

Câu 3: D

Câu 4: D

Câu 5: B

Câu 6: C

Câu 7: A

Câu 8: B

Câu 9: C

Câu 10: D

Câu 11: C

Câu 12: B

Câu 13: A

Câu 14: B

Câu 15: A

Câu 16: A

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved