**PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn**
**Câu 1:** Số electron hoá trị của nguyên tử X là 5.
**Câu 2:** Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IVA. Trong bảng tuần hoàn, X nằm ở ô số 14.
**Câu 3:** Trong dãy các chất NH₃, HF, HCl, CH₄, C-H/OH, có 3 hợp chất tạo được liên kết hydrogen là NH₃, HF, HCl.
**Câu 4:** Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VA. Cấu hình electron của R có 3 electron p.
**Câu 5:** Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt. Số khối của nguyên tố X là 28.
**Câu 6:** Trong các phân tử H₂, O₂, HCl, He, số phân tử chứa liên kết cộng hóa trị phân cực là 3 (HCl, H₂O, HF).
**Câu 9:** Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là 24.
**Câu 7:** Nguyên tố X và Y có tổng số điện tích hạt nhân là 29. Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 14 và Y là 15.
**Câu 8:** Trong dãy các chất: NH₃, H₂, N₂H₄, NaCl, HCl, H₂O, có 3 chất chỉ chứa liên kết cộng hóa trị có cực là NH₃, HCl, H₂O.
**Câu 9:** Lượng sodium tiêu thụ vượt mức cho phép là 1754,5 mg.
---
**PHẦN IV: Tự Luận**
**Câu 1:**
a. Cấu hình electron của X, Y, T:
- X (Z = 8): 1s² 2s² 2p⁴
- Y (Z = 11): 1s² 2s² 2p⁶ 3s¹
- T (Z = 15): 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p³
b. Vị trí của X, Y, T trong bảng tuần hoàn:
- X: ô 8, chu kì 2, nhóm VI A (phi kim)
- Y: ô 11, chu kì 3, nhóm I A (kim loại kiềm)
- T: ô 15, chu kì 3, nhóm V A (phi kim)
c. X, Y, T:
- X là phi kim (vì nó là oxi).
- Y là kim loại (vì nó là natri).
- T là phi kim (vì nó là photpho).
**Câu 2:**
Công thức electron, công thức cấu tạo và công thức Lewis:
- CH₄: C có 4 electron và tạo liên kết với 4 H → CH₄, liên kết cộng hóa trị không phân cực.
- H₂: H liên kết với H → H-H, liên kết cộng hóa trị không phân cực.
- N₂H₄: N liên kết với H → H₂N-NH₂, liên kết cộng hóa trị không phân cực.
- O₂: O liên kết với O → O=O, liên kết cộng hóa trị không phân cực.
- N₂: N liên kết với N → N≡N, liên kết cộng hóa trị không phân cực.
**Câu 3:**
Sự hình thành liên kết ion trong sodium oxide (Na₂O):
- Na (sodium) mất 1 electron để trở thành cation Na⁺.
- O (oxi) nhận 2 electron để trở thành anion O²⁻.
- Lực hút tĩnh điện giữa Na⁺ và O²⁻ tạo thành liên kết ion trong Na₂O.
**Câu 4:**
Trình bày sự hình thành phân tử MgCl₂ khi cho magnesium tác dụng với chlorine:
- Mg (magnesium) mất 2 electron để trở thành Mg²⁺.
- Cl (chlorine) nhận 1 electron để trở thành Cl⁻. Hai nguyên tử Cl sẽ nhận electron từ một nguyên tử Mg.
- Lực hút tĩnh điện giữa Mg²⁺ và 2 Cl⁻ tạo thành phân tử MgCl₂.