Chia sẻ đề thi ngay thôi
Toán Học
Lớp 6
2023
Hải Dương
242
0
Toán Học
Lớp 7
2023
Hải Dương
228
5
Toán Học
Lớp 12
2023
Bắc Giang
213
0
Toán Học
Lớp 12
2023
Kon Tum
165
0
Ngữ Văn
Lớp 7
2023
Hà Tĩnh
330
2
Toán Học
Lớp 10
2020
Bắc Ninh
279
0
Ngữ Văn
Lớp 6
2023
Bắc Ninh
472
4
Toán Học
Lớp 9
2023
Nghệ An
144
2
Toán Học
Lớp 9
2023
Gia Lai
157
0
Toán Học
Lớp 9
2023
Bình Phước
142
0
Hóa Học
Lớp 10
2023
Quảng Nam
827
28
Hóa Học
Lớp 10
2022
Hà Nội
1370
76
Hóa Học
Lớp 10
2022
TP.Hồ Chí Minh
1192
43
Hóa Học
Lớp 10
2022
Quảng Trị
850
63
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: $H=1;Li=7;C=12;N=14;O=16;Na=23;Al=27;Mg=24;$ $S=32;Cl=35;5;Ca=40;Cr=52;Fe=56;Cu=64;Zn=65;Br=80;Ag=108;I=127.$ Cho số hiệu nguyên tử: $O(Z=8);N(Z=7);P(Z=15);Mg(Z=12);Na(Z=11);Al(Z=13);K(Z=19).$ Câu 1: (5,0 điểm) 1) Một loại quặng A có dạng $A_3B_2$ được tạo thành từ ion $A^{2+}$ và ion $B^3.$ Trong đó. $B^{3-}$ được tạo thành từ 5 nguyên tử của 2 nguyên tố đứng ở hai chu kì và hai nhóm A liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn; tổng số hạt electron trong $B^{3-}$ là 50. a) Tìm công thức của quặng A, biết tổng số hạt proton trong quặng A là 154 hạt. b) So sánh bán kính của các ion có thể tạo từ các nguyên tố trong quặng. 2) Cho các phân tử: $NH_3,CH_4$ và $H_2O.$ a) Vẽ công thức Lewis và cấu trúc hình học của chúng theo mô hình VSEPR b) So sánh và giải thích góc (HNH;HCH;HOH))tạo tthnh trong phân ử b) So sánh và giải thích góc 3) Radon là một nguyên tố hóa học thuộc nhóm khí trơ (khí hiếm) trong bảng tuần hoàn có ký hiệu Rn và có số nguyên tử là 86. Radon là khí hiếm phóng xạ không màu, không mùi, là sản phẩm phân rã của radium. Nó là một trong những chất đặc nhất tồn tại ở dạng khí trong các điều kiện bình thường và được xem là có hại cho sức khỏe do tính phóng xạ của nó. Đồng vị bền nhất của nó là $^{222}_{86}Rn,$ , có chu kỳ bán rã 3,8 ngày. a) Tính hằng số tốc độ phân rã. b) Ban đầu cho 5 gam radon thì sau 3 ngày có bao nhiêu gam radon bị phân rã? c) Sau thời gian bao lâu để lượng radon còn lại bằng 25% so với lượng ban đầu? Câu 2: (5,0 điểm) 1) a) Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là $4s^1.$ Viết cấu hình electron. Tính số electron độc thân của nguyên tử nguyên tố X ở trạng thái cơ bản. b) Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong ion $X^{3+}$ bằng 73, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 17. Viết cấu hình electron của X, $X^{2+},X^{3+}.$ 2) Trong tự nhiên, nguyên tố chlorine có 2 đồng vị là $^{35}Cl$ và $^{37}Cl.$ Nguyên tử khối trung bình của chlorine là 35,5. Trong hợp chất $HClO_x,$ nguyên tử đồng vị $^{35}Cl$ chiếm 26,122 về khối lượng. Xác định ôông tức phân tử của hợp chất $HClO_x$ (cho $H=1;O=16)$ 3) a) Nguyên tổ X có e cuối cùng ứng với 4 số lượng tử có tổng đại số bằng 2,5. Xác định nguyên tố X viết cấu hình e và cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn?