Chia sẻ đề thi ngay thôi
Toán Học
Lớp 6
2023
Hải Dương
242
0
Toán Học
Lớp 7
2023
Hải Dương
228
5
Toán Học
Lớp 12
2023
Bắc Giang
213
0
Toán Học
Lớp 12
2023
Kon Tum
165
0
Ngữ Văn
Lớp 7
2023
Hà Tĩnh
330
2
Toán Học
Lớp 10
2020
Bắc Ninh
279
0
Ngữ Văn
Lớp 6
2023
Bắc Ninh
472
4
Toán Học
Lớp 9
2023
Nghệ An
144
2
Toán Học
Lớp 9
2023
Gia Lai
157
0
Toán Học
Lớp 9
2023
Bình Phước
142
0
Đề thi chọn HSG cấp trường môn Hóa học lớp 10 - THPT Lương Ngọc Quyến - TỈnh Thái Nguyên (Có đáp án)
Hóa Học
Lớp 10
2023
Thái Nguyên
720
19
Hóa Học
Lớp 10
2022
Hà Nội
1370
76
Hóa Học
Lớp 10
2022
TP.Hồ Chí Minh
1192
43
Hóa Học
Lớp 10
2022
Quảng Trị
850
63
Cho biết: Hằng số Faraday $F=96485C.mol^{-1};$ Số Avogađro $N_A=6,023.10^{23}mol^{-1};$ $T(K)=t^0C+273;IW=1Js^{-1};I~bar=1,0.10^5Pa;Iatm=1,01325.10^5Pa.$ $\frac{RT}{nF}lnX=\frac{0,059}nlgX,\Delta H$ và AS không phụ thuộc vào nhiệt độ. và $\Delta S$ không phụ thuộc vào nhiệt độ. Nguyên tử khối: $H=1;C=12;O=16;F=19;Mg=24;S=32;Cl=35;5;Ca=40;$ $Br=80;Ag=108.$ Câu 1. (4,0 điểm) 1.1. Iron (Fe) có $Z=26$ là nguyên tố hóa học rất phổ biến và quan trọng. a. Xác định bộ bốn số lượng tử cho electron có năng lượng cao nhất trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản. (Quy ước giá trị me xếp theo thứ tự từ âm đến dương). b. Khi tham gia phản ứng hóa học, nguyên tử Fe nhường 2 electron tạo thành ion $Fe^{2+},$ có thể có các cấu hình electron như sau: $1s^22s^22p^63s^23p^63d^44s^2$ (1) $1s^22s^22p^63s^23p^63d^6$ (2) Sử dụng công thức tính năng lượng AO của Slater, hãy cho biết cấu hình electron bền của ion $Fe^{2+}.$ 1.2. Hai công thức Lewis của phân tử $H_2SO_4$ đã được đề xuất. Công thức (I) thỏa mãn qui tắc bát tử, công thức (II) không thỏa mãn qui tắc bát tử. Các nghiên cứu gần đây chỉ ra rằng, công thức (II) là phù hợp hơn. a. Dựa vào điện tích hình thức để giải thích công thức (II) phù hợp hơn. b. Vì sao oxygen và sulfur thuộc cùng nhóm VIA nhưng sulfur có thể có hóa trị VI mà oxygen thì không? c. Xác định trang thái lại hóa của nguyên tử sulfur trong nhân từ $H_2SO_4$