Chia sẻ đề thi ngay thôi
Toán Học
Lớp 6
2023
Hải Dương
388
7
Toán Học
Lớp 7
2023
Hải Dương
370
6
Toán Học
Lớp 12
2023
Bắc Giang
317
0
Toán Học
Lớp 12
2023
Kon Tum
251
10
Ngữ Văn
Lớp 7
2023
Hà Tĩnh
584
12
Toán Học
Lớp 10
2020
Bắc Ninh
344
0
Ngữ Văn
Lớp 6
2023
Bắc Ninh
765
5
Toán Học
Lớp 9
2023
Nghệ An
244
3
Toán Học
Lớp 9
2023
Gia Lai
215
0
Toán Học
Lớp 9
2023
Bình Phước
197
0
Đề thi chọn HSG cấp trường môn Hóa học lớp 10 - THPT Lương Ngọc Quyến - TỈnh Thái Nguyên (Có đáp án)
Hóa Học
Lớp 10
2023
Thái Nguyên
1726
77
Hóa Học
Lớp 10
2022
Hà Nội
1701
87
Hóa Học
Lớp 10
2022
TP.Hồ Chí Minh
1470
62
Hóa Học
Lớp 10
2022
Quảng Trị
990
76
Cho biết: Hằng số Faraday $F=96485C.mol^{-1};$ Số Avogađro $N_A=6,023.10^{23}mol^{-1};$ $T(K)=t^0C+273;IW=1Js^{-1};I~bar=1,0.10^5Pa;Iatm=1,01325.10^5Pa.$ $\frac{RT}{nF}lnX=\frac{0,059}nlgX,\Delta H$ và AS không phụ thuộc vào nhiệt độ. và $\Delta S$ không phụ thuộc vào nhiệt độ. Nguyên tử khối: $H=1;C=12;O=16;F=19;Mg=24;S=32;Cl=35;5;Ca=40;$ $Br=80;Ag=108.$ Câu 1. (4,0 điểm) 1.1. Iron (Fe) có $Z=26$ là nguyên tố hóa học rất phổ biến và quan trọng. a. Xác định bộ bốn số lượng tử cho electron có năng lượng cao nhất trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản. (Quy ước giá trị me xếp theo thứ tự từ âm đến dương). b. Khi tham gia phản ứng hóa học, nguyên tử Fe nhường 2 electron tạo thành ion $Fe^{2+},$ có thể có các cấu hình electron như sau: $1s^22s^22p^63s^23p^63d^44s^2$ (1) $1s^22s^22p^63s^23p^63d^6$ (2) Sử dụng công thức tính năng lượng AO của Slater, hãy cho biết cấu hình electron bền của ion $Fe^{2+}.$ 1.2. Hai công thức Lewis của phân tử $H_2SO_4$ đã được đề xuất. Công thức (I) thỏa mãn qui tắc bát tử, công thức (II) không thỏa mãn qui tắc bát tử. Các nghiên cứu gần đây chỉ ra rằng, công thức (II) là phù hợp hơn.
a. Dựa vào điện tích hình thức để giải thích công thức (II) phù hợp hơn. b. Vì sao oxygen và sulfur thuộc cùng nhóm VIA nhưng sulfur có thể có hóa trị VI mà oxygen thì không? c. Xác định trang thái lại hóa của nguyên tử sulfur trong nhân từ $H_2SO_4$