1.1. Vocabulary - Unit 1 - SBT English Discovery 11

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5
Bài 6
Bài 7
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5
Bài 6
Bài 7

Bài 1

1. Nội dung câu hỏi

Choose the odd one out in each group. Then complete the sentences to explain why you chose each word.

1 jam

honey

rice

olives

 

2 carrot

onion

potato

lemon

 

3 pineapple

cucumber

mango

raspberry

 

4 milk

biscuits

crisps

spaghetti

 

5 pumpkin

pear

leek

potato

 

6 chicken

beef

pork

pasta

 

1 _______ is the odd one out because all the others usually come in _____.

2 _______ is the odd one out because all the others are types of _______.

3 _______ is the odd one out because all the others are types of _______.

4 _______ is the odd one out because all the others usually come in _______.

5_______ is the odd one out because all the others are types of _______.

6 _______ is the odd one out because all the others are types of _______.

 

2. Phương pháp giải

Chọn một cái khác biệt trong mỗi nhóm. Sau đó hoàn thành các câu để giải thích lý do tại sao bạn chọn mỗi từ.

 

3. Lời giải chi tiết

 

1

jam: mứt

honey: mật ong

rice: gạo

olives: quả ô liu

2

carrot: cà rốt

onion: củ hành

potato: củ khoai

lemon quả chanh

3

pineapple: quả dứa

cucumber: dưa leo

mango: quả xoài

raspberry: quả dâu rừng

4

milk: sữa

biscuits: bánh quy

crisps: bánh giòn

spaghetti: mỳ ý

5

pumpkin: bí ngô

pear: quả lê

leek: tỏi tây

potato: củ khoai

6

chicken: thịt gà

beef: thịt bò

pork: thịt heo

pasta: mỳ ống

1 Jam is the odd one out because all the others usually come in original forms.

(Mứt là từ khác loại vì tất cả những từ khác thường ở dạng nguyên bản.)

2 Lemon is the odd one out because all the others are types of vegetables.

(Chanh là từ khác loại vì tất cả những thứ khác là các loại rau.)

3 Cucumber is the odd one out because all the others are types of fruit.

(Dưa chuột là từ khác loại vì tất cả những loại khác đều là loại trái cây.)

4 Milk is the odd one out because all the others usually come in solid.

(Sữa là từ khác loại vì tất cả những loại khác thường ở dạng rắn.)

5 Pear is the odd one out because all the others are types of vegetables.

(Lê là từ khác loại vì tất cả những thứ khác đều là các loại rau.)

6 Pasta is the odd one out because all the others are types of meat.

(Mì ống là từ khác loại vì tất cả những món khác đều là các loại thịt.)

Bài 2

1. Nội dung câu hỏi

Write the opposites.

 

1 bitter  ≠ _______ (e.g. sugar)

2 cooked  ≠ _______ (e.g. salad)

3 mild  ≠ _______ (e.g. chillies)

4 ripe  ≠ _______ (e.g. green bananas)

5 fresh  ≠ _______ (e.g. bread and cakes)

6 fresh  ≠ _______ (e.g. vegetables and meat)

7 fresh  ≠ _______ (e.g. milk)

 

2. Phương pháp giải

Viết các từ trái nghĩa.

 

3. Lời giải chi tiết

 

1 bitter  ≠ sweet (e.g. sugar)

(đắng ≠ ngọt (ví dụ: đường))

2 cooked  ≠ raw (e.g. salad)

(chín ≠ sống (ví dụ: salad))

3 mild  ≠ spicy (e.g. chillies)

(cay nhẹ ≠ cay (ví dụ: ớt))

4 ripe  ≠ unripe (e.g. green bananas)

(chín ≠ chưa chín (ví dụ: chuối xanh))

5 fresh  ≠ stale (e.g. bread and cakes)

(tươi ≠ ôi thiu (ví dụ: bánh mì và bánh ngọt))

6 fresh  ≠ rotten (e.g. vegetables and meat)

(tươi ≠ thối (ví dụ: rau và thịt))

7 fresh  ≠ sour (e.g. milk)

(tươi ≠ chua (ví dụ: sữa))

Bài 3

1. Nội dung câu hỏi

Complete the conversations with adjectives from Exercise 2. Use one of the adjectives twice.

 

1

A: Are you ready to order, madam?

B: Yes, er, could I ask you about the Thái Red Curry? Is it a_______  ? Chilli gives me stomachache.

A: That's no problem, madam. I can ask the chef to make a b_______ version for you without the chilli.

2

A: Waiter! I'm not satisfied with this meal at all. First of all, the rice is cold and worse than that, the fish is completely uncooked - it's _______ ! Are you trying to poison your customers?

B: Sir, are you aware that this is a sushi restaurant?

3

A: I love travelling, but it's always great to get home. I'm hungry. What have we got?

B: Er, well, it looks like the electricity went off while we were away. The food in the fridge is not exactly fresh anymore. We've got some a_______ potatoes, some b_______  milk and there are a few slices of c______ bread.

A: Doesn't sound very tasty. Shall we phone for pizza?

4

A: So, what fruit do you eat in Indonesia, Aulia?

B: Well, we eat a lot of mangoes. At this time of year, most of them are yellow and a_______ or, in other words, ready to eat. Green ones can be quite b_______ tasting, but the yellow ones are exactly the opposite – really c_______ and delicious.

 

2. Phương pháp giải

Hoàn thành đoạn hội thoại với các tính từ trong Bài tập 2. Sử dụng một trong các tính từ hai lần.

 

3. Lời giải chi tiết

 

1

A: Are you ready to order, madam?

B: Yes, er, could I ask you about the Thái Red Curry? Is itmild? Chilli gives me stomachache.

A: That's no problem, madam. I can ask the chef to make amild version for you without the chilli.

(A: Bà đã sẵn sàng đặt hàng chưa, thưa bà?

B: Vâng, ờ, tôi có thể hỏi bạn về món Cà ri Thái Đỏ không? Có cay nhẹ không? Ớt làm tôi đau bụng.

A: Điều đó không có vấn đề gì, thưa bà. Tôi có thể yêu cầu đầu bếp làm cho bà một phiên bản cay nhẹ hơn mà không có ớt.)

2

A: Waiter! I'm not satisfied with this meal at all. First of all, the rice is cold and worse than that, the fish is completely uncooked - it's raw! Are you trying to poison your customers?

B: Sir, are you aware that this is a sushi restaurant?

(Phục vụ ơi! Tôi không hài lòng với bữa ăn này chút nào. Trước hết, cơm nguội và tệ hơn thế, cá hoàn toàn chưa nấu chín - nó còn sống! Bạn đang cố đầu độc khách hàng của mình sao?

B: Thưa ông, ông có biết đây là một nhà hàng sushi không?)

3

A: I love travelling, but it's always great to get home. I'm hungry. What have we got?

B: Er, well, it looks like the electricity went off while we were away. The food in the fridge is not exactly fresh anymore. We've got somerotten potatoes, some sour milk and there are a few slices ofstale bread.

A: Doesn't sound very tasty. Shall we phone for pizza?

(A: Tôi thích đi du lịch, nhưng thật tuyệt khi được về nhà. Tôi đói. Những gì chúng ta đã có là gì?

B: Ơ, có vẻ như mất điện khi chúng ta đi vắng. Thức ăn trong tủ lạnh không còn tươi nữa. Chúng ta có một ít khoai tây thối, một ít sữa bị chua và có một vài lát bánh mì bị ôi.

A: Nghe có vẻ không ngon lắm. Chúng ta sẽ gọi điện cho pizza chứ?)

4

A: So, what fruit do you eat in Indonesia, Aulia?

B: Well, we eat a lot of mangoes. At this time of year, most of them are yellow andripe or, in other words, ready to eat. Green ones can be quiteunripe tasting, but the yellow ones are exactly the opposite – reallysweet and delicious.

(A: Vậy, bạn ăn trái cây gì ở Indonesia, Aulia?

B: Chà, chúng tôi ăn rất nhiều xoài. Vào thời điểm này trong năm, hầu hết chúng đều có màu vàng và chín hay nói cách khác là sẵn sàng để ăn. Những quả màu xanh có thể có vị chưa chín hẳn, nhưng những quả màu vàng thì hoàn toàn ngược lại – thực sự ngọt và ngon.)

 

Bài 4

1. Nội dung câu hỏi

Complete the table with the noun forms.

 

 

2. Phương pháp giải

Hoàn thành bảng với các dạng danh từ.

 

3. Lời giải chi tiết

Bài 5

1. Nội dung câu hỏi

Complete the sentences with words from Exercise 4. The first letter of each word is given.

 

1 I don't have time to make freshly-squeezed j______ . It takes so long to clean the machine afterwards.

2 If you cook the salmon at a high temperature, the skin will be brown and c______.

3 Urgh! You've got g______ from the burger running all down your chin. Gross!

4 The trouble with s______  snacks like crisps and peanuts is that they make you very thirsty.

5 Emma, there is definitely a burning s______. Did you forget something in the oven?

6 This pizza has a very unusual t______. Ben. Are you sure you added salt and not sugar by mistake?

 

2. Phương pháp giải

Hoàn thành các câu với các từ trong Bài tập 4. Chữ cái đầu tiên của mỗi từ được cho sẵn.

 

3. Lời giải chi tiết

 

1 I don't have time to make freshly-squeezed juice. It takes so long to clean the machine afterwards.

(Tôi không có thời gian để làm nước trái cây mới vắt. Phải mất rất nhiều thời gian để làm sạch máy sau đó.)

- Giải thích: Sau tính từ “freshly-squeezed” (mới vắt) cần một danh từ.

2 If you cook the salmon at a high temperature, the skin will be brown and crispy.

(Nếu bạn nấu cá hồi ở nhiệt độ cao, da sẽ có màu nâu và giòn.)

- Giải thích: Trước “and” (và) dùng tính từ “brown” (màu nâu) nên vị trí sau “and” cũng cần một tính từ.

3 Urgh! You've got grease from the burger running all down your chin. Gross!

(Úi! Mỡ từ chiếc burger chảy xuống cằm của bạn kìa!)

- Giải thích: Sau động từ “got” cần một danh từ làm tân ngữ.

4 The trouble with salty snacks like crisps and peanuts is that they make you very thirsty.

(Vấn đề với đồ ăn nhẹ mặn như khoai tây chiên giòn và đậu phộng là chúng khiến bạn rất khát nước.)

- Giải thích: Trước danh từ “snacks” (đồ ăn vặt) cần một tính từ.

5 Emma, there is definitely a burning smell. Did you forget something in the oven?

(Emma, chắc chắn có mùi khét. Bạn đã quên một cái gì đó trong lò nướng hả?)

- Giải thích: Sau tính từ “burning” (cháy) cần một danh từ.

6 This pizza has a very unusual taste, Ben. Are you sure you added salt and not sugar by mistake?

(Bánh pizza này có một hương vị rất khác thường đó Ben. Bạn có chắc là bạn đã thêm muối chứ không phải đường do nhầm lẫn chứ?)

- Giải thích: Sau tính từ “unusual” (bất thường) cần một danh từ.

Bài 6

1. Nội dung câu hỏi

Complete the word web with examples of food for each adjective.

 

 

2. Phương pháp giải

Hoàn thành hệ thống từ với các ví dụ về thực phẩm cho mỗi tính từ.

 

3. Lời giải chi tiết

- bitter: coffee, beer, medicinal herbs, dark chocolate

(đắng: cà phê, bia, dược liệu, sôcôla đen)

- sour: vinegar, yogurt, pickles, oranges

(chua: giấm, sữa chua, dưa chua, cam)

- spicy: Thai dishes, peppers

(cay: món Thái, ớt)

- salty: potato chip, seaweed snacks, salted nuts

(mặn: khoai tây chiên, snack rong biển, hạt rang muối)

- sweet: watermelon, ice cream, candies

(ngọt: dưa hấu, kem, kẹo)

 

Bài 7

1. Nội dung câu hỏi

Choose the correct option.

 

1 Mum, how do I know if this chicken is stale / ripe / cooked? It's been in the oven for twenty minutes.

2 I don't mind mild cheese, but I can't stand raw / bitter / smelly cheese like the ones with the blue bits.

3 Mmm, delicious! How does your dad make simple fish so tasty / salty / rotten?

4 Wow! This coffee is extremely sour / bitter / crispy. Could you pass the sugar, please?

5 If you eat juicy / unripe / fresh fruit, you may get stomachache. Choose softer pieces as they are usually ready to eat.

6 We aren't eating burgers again, are we? I'm sick of raw / greasy / ripe food. Can't we have something healthy for a change?

 

2. Phương pháp giải

Chọn phương án đúng.

 

3. Lời giải chi tiết

 

1 Mum, how do I know if this chicken is cooked? It's been in the oven for twenty minutes.

(Mẹ ơi làm sao biết gà chín ạ? Nó đã ở trong lò được hai mươi phút rồi.)

2 I don't mind mild cheese, but I can't stand smelly cheese like the ones with the blue bits.

(Tôi không ngại phô mai có mùi nhẹ, nhưng tôi không thể chịu được phô mai có mùi như những loại có miếng màu xanh.)

3 Mmm, delicious! How does your dad make simple fish so tasty?

(Mm, ngon! Làm thế nào để bố của bạn làm cá đơn giản như vậy thật ngon vậy?)

4 Wow! This coffee is extremely bitter. Could you pass the sugar, please?

(Chà! Loại cà phê này cực kỳ đắng. Bạn có thể đưa đường cho tôi không?)

5 If you eat unripe fruit, you may get stomachache. Choose softer pieces as they are usually ready to eat.

(Nếu bạn ăn trái cây sống, bạn có thể bị đau bụng. Chọn những miếng mềm hơn vì chúng thường sẵn sàng để ăn.)

6 We aren't eating burgers again, are we? I'm sick of greasy food. Can't we have something healthy for a change?

(Chúng ta sẽ không ăn bánh mì kẹp thịt nữa phải không? Tôi phát ngán với đồ ăn nhiều dầu mỡ. Chúng ta không thể có một cái gì đó lành mạnh để thay đổi sao?)

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey

Chatbot GPT

timi-livechat
Đặt câu hỏi