Ngữ pháp

So sánh hơn với more và less

I. MORE

  • "more" (nhiều hơn): là dạng so sánh hơn của "many" và "much".
  • So sánh hơn với MORE được dùng để so sánh số lượng cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được
  • Cấu trúc: more + N(s,es) than…

Ví dụ:

I can earn more money than my brother.

(Tôi có thể kiếm được nhiều tiền hơn anh trai của tôi.)

She has more pencils than his.

(Cô ấy có nhiều bút chì hơn của anh ấy.)

II. LESS

  • “less” (ít hơn) là dạng so sánh hơn của “little”
  • So sánh hơn với LESS được dùng để so sánh lượng danh từ không đếm được
  • Cấu trúc: less + N than

Ví dụ:

This river suffers less pollution than that river.

(Dòng sông này chịu ít ô nhiễm hơn dòng sông kia.)

Children in big cities have less space to play in.

(Trẻ em ở các thành phố lớn thì có ít không gian để chơi hơn.)

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi