logo fqa gpt

banner fqa app
Tải APP FQA Hỏi & đáp bài tập
Tải ngay

[Tổng hợp] Kiến thức về Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Admin FQA

14/03/2024, 15:25

208

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được xem như là một trong những thì phức tạp bậc nhất trong ngữ pháp tiếng Anh. Past perfect continuous tense là một thì rất hay xuất hiện trong những đề thi tiếng Anh, vậy nên các bạn nên ôn luyện thật kỹ loại thì này. FQA đã tổng hợp những kiến thức bạn cần biết để nắm chắc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn ở bài viết dưới đây.

 

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động cũng xảy ra trong quá khứ.

FQA sẽ giới thiệu bạn đọc 3 cấu trúc quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Mỗi công thức quá khứ hoàn thành tiếp diễn sẽ có ví dụ về quá khứ hoàn thành tiếp diễn cụ thể để bạn nắm rõ.

Thể khẳng định

S + had + been + V-ing +…

 

Trong đó:

  • (subject): Chủ ngữ
  • had: trợ động từ
  • been: phân từ hai của động từ “to be”
  • V-ing: động từ thêm “-ing”

Ví dụ: 

  • She had been crying for ten minutes before her mother came home. (Cô ấy đã đang khóc trong mười phút trước khi mẹ cô ấy về nhà.)
  • had been working in the office for twelve hours before the phone rang. (Tôi đã đang làm việc trong văn phòng 12 giờ trước khi chuông điện thoại reo.)

Thể phủ định 

S + had + not + been + V-ing

 

Lưu ý: had not = hadn’t

Ví dụ:

  • Justin hadn’t been doing his homework when his parents came home. (Justin đã đang không làm bài về nhà khi bố mẹ anh ấy về nhà.)
  • My sister and I hadn’t been listening to music before we found our headphones. (Chị gái tôi và tôi đã đang không nghe nhạc cho tới khi chúng tôi tìm thấy tai nghe.)

Thể nghi vấn

Câu hỏi Yes/No question 

Had + S + been + V-ing +… ?

Trả lời: Yes, S + had. / No, S + hadn’t.

 

Ví dụ: 

  • Had James been playing video games when we came? (Có phải James đã đang chơi điện tử khi chúng ta đến?) 

Yes, he had / No, he hadn’t.

  • Had you been waiting for her for 2 hours when the match ended? (Có phải bạn đã đang chờ cô ấy trong 2 giờ khi trận đấu kết thúc?)

Yes, I had / No, I hadn’t.

Wh- question thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

WH-word + had + S + been + V-ing +…?

Trả lời: S + had + been + V-ing…

 

Ví dụ:

  • How long had you been sitting there? (Bạn đã đang ngồi đây được bao lâu rồi?)
  • Why had they been making noise when you arrived? (Tại sao họ đã tạo ra nhiều tiếng ồn khi cậu tới?)

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là một trong những thì khiến người học tiếng Anh “đau đầu” nhất bởi họ luôn bị nhầm lẫn khi nào dùng quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Bạn có tự hỏi khi nào dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn?

Nếu bạn cũng đang có cùng thắc mắc tương tự thì hãy cùng xem bảng dưới đây để hiểu được chi tiết nhất cách sử dụng chúng nhé. Mỗi cách sử dụng đều có ví dụ thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để bạn đọc dễ hiểu.

 

Cách sử dụng quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Ví dụ

Diễn tả quá trình của một hành động xảy ra trong quá khứ và kéo dài tới một thời điểm khác trong quá khứ.
  • He and his wife had been talking for about two hours before the policemen arrived. (Anh ấy và vợ đã đang nói chuyện trong khoảng hai giờ trước khi cảnh sát tới.)

→ sự việc “nói chuyện” đã bắt đầu trong quá khứ và kéo dài tới lúc “cảnh sát tới”. Cả hai sự việc đều diễn ra trong quá khứ.

  • Hannah had been running five kilometers a day before she got sick. (Hannah đã đi bộ năm kilomet mỗi ngày trước khi cô ấy bị ốm.)

→ sự việc “chạy năm kilomet một ngày” bắt đầu từ trong quá khứ, tiếp diễn tới thời điểm sự việc “bị ốm” xảy ra. Cả hai sự việc đều xảy ra trong quá khứ. 

Diễn tả hành động, sự việc là nguyên nhân của một hành động, sự việc nào đó trong quá khứ.
  • James gained three kilograms because he had been overeating. (James đã tăng ba cân vì anh ấy đã ăn uống quá độ.)
  • Barry didn’t pass the exam because he hadn’t been paying attention to what the teacher said. (Barry đã không vượt qua kỳ kiểm tra vì anh ấy đã không tập trung vào những gì giáo viên nói.)
Diễn đạt một hành động đang xảy ra trước một hành động trong quá khứ (nhấn mạng tính tiếp diễn)had been thinking about that before you mentioned it. (Tôi vẫn đang nghĩ về điều đó trước khi bạn đề cập tới.)
Diễn tả hành động xảy ra để chuẩn bị cho một hành động khác.
  • had been practicing for five months and was ready for the championship. (Tôi đã luyện tập suốt 5 tháng và sẵn sàng cho giải vô địch).
  • Willis had been studying hard and felt good about the Spanish test he was about to take. (Willis đã học hành rất chăm chỉ và cảm thấy rất tốt về bài thi tiếng Tây Ban Nha mà anh ấy đã làm).
  • Anna and Mark had been falling in love for 5 years and prepared for a wedding. (Anna và Mark đã yêu nhau được 5 năm và đã chuẩn bị cho một đám cưới).

 

LƯU Ý: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn có thể được sử dụng trong câu điều kiện loại 3 nhằm diễn tả điều kiện không có thực trong quá khứ.

Ví dụ:

  • If we had been working effectively together, we would have been successful.
    (Nếu chúng tôi còn làm việc cùng nhau một cách hiệu quả, chúng tôi đã thành công rồi.)
  • She would have been more confident if she had been preparing better.
    (Cô ấy đã có thể sẽ tự tin hơn nếu cô ấy chuẩn bị tốt hơn.)

Có một số từ thường dùng là dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:

  • For: trong bao lâu 
  • Since: kể từ khi 
  • When: khi 
  • How long: trong bao lâu 
  • Until then: cho đến lúc đó
  • By the time: vào lúc
  • Prior to that time: thời điểm trước đó
  • Before, after: trước, sau

Ví dụ:

The water had been boiling for half an hour before anybody noticed it. (Nước đã sôi trong nửa giờ trước khi mọi người nhận ra).

She had been working for Tiki since 2015. (Cô ấy đã làm việc ở Tiki từ năm 2015).

We had been watching TV when the lights went off. (Lúc đèn tắt thì chúng tôi đang xem ti vi)

How long had you been studying English before you moved to London? (Bạn đã học tiếng Anh bao lâu trước khi đến Luân Đôn)

Jane had been teaching at the university for more than a year before she left for Liverpool. (Jane đã dạy tại trường đại học hơn 1 năm trước khi cô ấy rời khỏi Liverpool).

Until then, I had been cooking. (Cho đến lúc đó, tôi vẫn đang nấu ăn.)

By the time Ronaldo kicked the ball, the goalkeeper had been stooping like heaven. (Vào thời điểm Ronaldo sút bóng, thủ môn đã lom khom như trời giáng.)

Prior to that time, the corona virus had been controlling by the government. (Thời điểm trước đó, virus corona đã được chính phủ kiểm soát.)

Bài 1. Điền câu vào chỗ trống theo gợi ý trong ngoặc

  1. She was very tired when I arrived home. .............. (I/work/hard all day)
  2. Quan was disappointed when He had to cancel my holiday. ………… (I/look/forward to it)
  3. The five boys came into the house. ………………. (they/play/badminton) and they were both very tired.
  4. When I got home, my mother was sitting in front of the TC. She had just turned it off. ……………….(She/watch/a film)
  5. Marry woke up in the middle of the night. She was frightened and didn’t know where she was. ……………… (she/dream)

Bài 2: Chia dạng đúng cho động từ trong ngoặc

  1. She (sleep) ____ for eight hours when I woke her.
  2. She (word) ____ all day, so she didn’t want to go out.
  3. They (live) ____ in London for five years when he lost his job.
  4. We (eat) ____ all day, so we felt a bit ill.
  5. When we met, you (work) ____ at that company for four months.
  6. It (rain) ____ and the road was covered in water.
  7. He was red in the face because he (run) ____.
  8. He was really tired because He (study) ____.
  9. We (go) ____ out for two years when we got married.
  10. It (snow) ____ for five days.

Bài 3: Bài tập trắc nghiệm thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

1. My father ________ smoking in the garden.

A. has

B. had

C. had been

2. The worker ________ working well.

A. had not been

B. hadn't

C. had not

3. Had the members _____ playing by the rules?

A. been

B. have

C. be

4. Linda ________ expecting the worst.

A. had

B. 'd been

C. had being

5. Had the teachers ________ before the strike?

A. been work

B. working

C. been working

6. Our pool pump ________ running properly before the storm.

A. had not have

B. hadn't been

C. hadn't being

7. My roommate was upset because his girlfriend. He _____ been waiting for an hour.

A. had

B. has

C. have

8. My brother just heard about the accident. ________ been working all night?

A. Had the driver

B. Had the driving

C. Have the driver

9. We were shocked to see him. ________ been expecting him.

A. We are

B. We have

C. We'd not

10. I finally reached my father. ________ him all day.

A. I'd been calling

B. I have called

C. I called

Bài 4: Hoàn thành câu sau sử dụng từ trong ngoặc

  1. We …………….. much because of our friend’s absence. (not/enjoy)
  2. The stored water  …………….. above the dam in the rainy season. (overflow)
  3. When I saw Linda, She …………….. near the traffic signal on the highway. (beg)
  4. My friend …………….. the water in the milk to give to the customers. (not/mix)
  5. David’s father always …………….. him from intruders. (protect)
  6. We …………….. the overall budget of the party last week. (not/calculate)
  7. They …………….. another chopper in their artillery. (include)
  8. Andy …………….. from fever due to the change in the climate? (suffer)
  9. He …………….. the freewheel of this machine yesterday. (change)
  10. She …………….. anything to anyone about the incident. (not/explain)

Đáp án:

Bài 1:

  1. I’d been working hard all day
  2. I’d been looking forward to it
  3. They’d been playing badminton
  4. She’d been watching a film
  5. She’d been dreaming

Bài 2:

  1. had been sleeping
  2. had been working
  3. had been living
  4. had been eating
  5. had been working
  6. had been raining
  7. had been running
  8. had been studying
  9. had been going
  10. had been snowing

Bài 3:

  1. C; 2. A; 3. A; 4. B; 5. C; 
  2. B; 7. A; 8. A; 9. C; 10. A

Bài 4:

  1. had not been enjoying
  2. had been overflowing
  3. had been begging
  4. hadn’t been mixing
  5. had always been protecting
  6. hadn’t been calculating
  7. had been including
  8. had he been suffering
  9. had been changing
  10. hadn’t been explaining

 

Trên đây là bài học Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense) – Công thức, cách dùng, dấu hiệu và bài tập mà FQA mang lại cho bạn. Mong qua bài viết, bạn học có thể nắm rõ thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn!

Bài viết liên quan
new
Những kiến thức cần nắm về Động từ nguyên thể (Verb infinitive)

FQA.vn sẽ cung cấp cho bạn một hướng dẫn toàn diện về động từ nguyên thể trong tiếng Anh. Họ có thể giúp cải thiện khả năng viết và hiểu ngôn ngữ. Nguyên thể phổ biến trong tất cả các loại câu - đóng vai trò như danh từ, tính từ và trạng từ.

Admin FQA

08/05/2024

new
Tất tần tật về cách Sử dụng In – On – At trong tiếng anh

In, on, at là ba trong số những giới từ phổ biến nhất trong tiếng Anh, thường xuyên gặp trong giao tiếp hàng ngày. Tuy nhiên, nếu không hiểu rõ cách sử dụng của chúng, bạn có thể cảm thấy chúng khá giống nhau. Mặc dù chúng đều liên quan đến thời gian và địa điểm, nhưng cách sử dụng của mỗi từ lại có sự khác biệt đáng kể. Đừng bỏ lỡ cơ hội khám phá thông qua bài viết dưới đây của FQA.vn, để bạn có thể phân biệt rõ ràng hơn khi sử dụng chúng trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày!

Admin FQA

08/05/2024

new
10 từ điển tiếng Anh online tốt nhất hiện nay

Hiện nay, từ điển online đang trở thành loại từ điển hữu hiệu nhất và được nhiều người sử dụng. Nhưng làm sao để chọn được loại từ điển uy tín? Thì không phải là dễ. Do đó, FQA.vn xin giới thiệu tới các bạn 10 từ điển tiếng Anh online tốt nhất hiện nay ở bài viết dưới đây, nhằm giúp các bạn dễ dàng lựa chọn.

Admin FQA

08/05/2024

new
Tổng hợp kinh nghiệm khi giải bài tập toán lớp 8

Toán lớp 8 là một trong những môn quan trọng bậc nhất ở bậc THCS, nó xuyên suốt cả khoảng thời gian dài học tập và công việc sau này. Đặc biệt là các em bước vào năm học lớp 8 thì càng phải tập trung học môn toán hơn bao giờ hết, bởi đây là một trong những năm tạo dựng nền tảng kiến thức vững chắc phục vụ cho các năm học tiếp theo để ôn thi vượt cấp, tốt nghiệp, đại học. Để bứt phá điểm số môn Toán trong năm học lớp 8 này, các bạn học sinh có thể tham khảo và áp dụng những kinh nghiệm để giải bài tập Toán 8 hiệu quả mà FQA đã tổng kết dưới đây!

Admin FQA

07/05/2024

new
1 phút nắm trọn cách sử dụng câu với "Now"

Trong thế giới của các trạng từ chỉ thời gian, từ “now” chắc chắn là một trong những từ đầu tiên chúng ta tiếp xúc và nhớ mãi. Nhưng liệu khi nào chúng ta nên sử dụng từ này và nó đại diện cho thì nào? Hãy cùng FQA.vn khám phá ngay về “now” và cách sử dụng nó một cách chính xác và linh hoạt nhất trong các câu. Điều này không chỉ giúp bạn hiểu rõ hơn về ngữ cảnh sử dụng của từ “now”, mà còn giúp nâng cao khả năng diễn đạt của bạn trong giao tiếp tiếng Anh!

Admin FQA

25/04/2024

new
Top 4 web tra phiên âm tiếng Anh miễn phí và chính xác nhất

Đã bao giờ bạn đã cảm thấy tự ti khi phát âm sai một từ và không được ai sửa chữa? Hay khi những từ cùng chữ vẫn lại được phát âm khác nhau, liệu có khiến bạn bối rối không? Nếu câu trả lời là có, thì bạn không phải một mình. Đây là thời điểm tuyệt vời để khám phá thế giới của các từ điển trực tuyến, giúp bạn tiến gần hơn đến mục tiêu hoàn hảo hóa phát âm tiếng Anh của mình! Dưới đây là bốn nguồn tài nguyên trực tuyến được FQA.vn đánh giá cao, mang lại cho bạn những tính năng độc đáo và hữu ích trong quá trình học tập.

Admin FQA

25/04/2024

Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản miễn phí!

Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn

LIÊN KẾT

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)

Copyright © 2024 fqa.vn All Rights Reserved