Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được xem như là một trong những thì phức tạp bậc nhất trong ngữ pháp tiếng Anh. Past perfect continuous tense là một thì rất hay xuất hiện trong những đề thi tiếng Anh, vậy nên các bạn nên ôn luyện thật kỹ loại thì này. FQA đã tổng hợp những kiến thức bạn cần biết để nắm chắc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn ở bài viết dưới đây.
Khái niệm thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động cũng xảy ra trong quá khứ.
Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
FQA sẽ giới thiệu bạn đọc 3 cấu trúc quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Mỗi công thức quá khứ hoàn thành tiếp diễn sẽ có ví dụ về quá khứ hoàn thành tiếp diễn cụ thể để bạn nắm rõ.
Thể khẳng định
S + had + been + V-ing +… |
Trong đó:
- S (subject): Chủ ngữ
- had: trợ động từ
- been: phân từ hai của động từ “to be”
- V-ing: động từ thêm “-ing”
Ví dụ:
- She had been crying for ten minutes before her mother came home. (Cô ấy đã đang khóc trong mười phút trước khi mẹ cô ấy về nhà.)
- I had been working in the office for twelve hours before the phone rang. (Tôi đã đang làm việc trong văn phòng 12 giờ trước khi chuông điện thoại reo.)
Thể phủ định
S + had + not + been + V-ing |
Lưu ý: had not = hadn’t
Ví dụ:
- Justin hadn’t been doing his homework when his parents came home. (Justin đã đang không làm bài về nhà khi bố mẹ anh ấy về nhà.)
- My sister and I hadn’t been listening to music before we found our headphones. (Chị gái tôi và tôi đã đang không nghe nhạc cho tới khi chúng tôi tìm thấy tai nghe.)
Thể nghi vấn
Câu hỏi Yes/No question Had + S + been + V-ing +… ? Trả lời: Yes, S + had. / No, S + hadn’t. |
Ví dụ:
- Had James been playing video games when we came? (Có phải James đã đang chơi điện tử khi chúng ta đến?)
Yes, he had / No, he hadn’t.
- Had you been waiting for her for 2 hours when the match ended? (Có phải bạn đã đang chờ cô ấy trong 2 giờ khi trận đấu kết thúc?)
Yes, I had / No, I hadn’t.
Wh- question thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn WH-word + had + S + been + V-ing +…? Trả lời: S + had + been + V-ing… |
Ví dụ:
- How long had you been sitting there? (Bạn đã đang ngồi đây được bao lâu rồi?)
- Why had they been making noise when you arrived? (Tại sao họ đã tạo ra nhiều tiếng ồn khi cậu tới?)
Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là một trong những thì khiến người học tiếng Anh “đau đầu” nhất bởi họ luôn bị nhầm lẫn khi nào dùng quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Bạn có tự hỏi khi nào dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn?
Nếu bạn cũng đang có cùng thắc mắc tương tự thì hãy cùng xem bảng dưới đây để hiểu được chi tiết nhất cách sử dụng chúng nhé. Mỗi cách sử dụng đều có ví dụ thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để bạn đọc dễ hiểu.
Cách sử dụng quá khứ hoàn thành tiếp diễn | Ví dụ |
Diễn tả quá trình của một hành động xảy ra trong quá khứ và kéo dài tới một thời điểm khác trong quá khứ. |
→ sự việc “nói chuyện” đã bắt đầu trong quá khứ và kéo dài tới lúc “cảnh sát tới”. Cả hai sự việc đều diễn ra trong quá khứ.
→ sự việc “chạy năm kilomet một ngày” bắt đầu từ trong quá khứ, tiếp diễn tới thời điểm sự việc “bị ốm” xảy ra. Cả hai sự việc đều xảy ra trong quá khứ. |
Diễn tả hành động, sự việc là nguyên nhân của một hành động, sự việc nào đó trong quá khứ. |
|
Diễn đạt một hành động đang xảy ra trước một hành động trong quá khứ (nhấn mạng tính tiếp diễn) | I had been thinking about that before you mentioned it. (Tôi vẫn đang nghĩ về điều đó trước khi bạn đề cập tới.) |
Diễn tả hành động xảy ra để chuẩn bị cho một hành động khác. |
|
LƯU Ý: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn có thể được sử dụng trong câu điều kiện loại 3 nhằm diễn tả điều kiện không có thực trong quá khứ.
Ví dụ:
- If we had been working effectively together, we would have been successful.
(Nếu chúng tôi còn làm việc cùng nhau một cách hiệu quả, chúng tôi đã thành công rồi.) - She would have been more confident if she had been preparing better.
(Cô ấy đã có thể sẽ tự tin hơn nếu cô ấy chuẩn bị tốt hơn.)
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Có một số từ thường dùng là dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:
- For: trong bao lâu
- Since: kể từ khi
- When: khi
- How long: trong bao lâu
- Until then: cho đến lúc đó
- By the time: vào lúc
- Prior to that time: thời điểm trước đó
- Before, after: trước, sau
Ví dụ:
The water had been boiling for half an hour before anybody noticed it. (Nước đã sôi trong nửa giờ trước khi mọi người nhận ra).
She had been working for Tiki since 2015. (Cô ấy đã làm việc ở Tiki từ năm 2015).
We had been watching TV when the lights went off. (Lúc đèn tắt thì chúng tôi đang xem ti vi)
How long had you been studying English before you moved to London? (Bạn đã học tiếng Anh bao lâu trước khi đến Luân Đôn)
Jane had been teaching at the university for more than a year before she left for Liverpool. (Jane đã dạy tại trường đại học hơn 1 năm trước khi cô ấy rời khỏi Liverpool).
Until then, I had been cooking. (Cho đến lúc đó, tôi vẫn đang nấu ăn.)
By the time Ronaldo kicked the ball, the goalkeeper had been stooping like heaven. (Vào thời điểm Ronaldo sút bóng, thủ môn đã lom khom như trời giáng.)
Prior to that time, the corona virus had been controlling by the government. (Thời điểm trước đó, virus corona đã được chính phủ kiểm soát.)
Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Bài 1. Điền câu vào chỗ trống theo gợi ý trong ngoặc
- She was very tired when I arrived home. .............. (I/work/hard all day)
- Quan was disappointed when He had to cancel my holiday. ………… (I/look/forward to it)
- The five boys came into the house. ………………. (they/play/badminton) and they were both very tired.
- When I got home, my mother was sitting in front of the TC. She had just turned it off. ……………….(She/watch/a film)
- Marry woke up in the middle of the night. She was frightened and didn’t know where she was. ……………… (she/dream)
Bài 2: Chia dạng đúng cho động từ trong ngoặc
- She (sleep) ____ for eight hours when I woke her.
- She (word) ____ all day, so she didn’t want to go out.
- They (live) ____ in London for five years when he lost his job.
- We (eat) ____ all day, so we felt a bit ill.
- When we met, you (work) ____ at that company for four months.
- It (rain) ____ and the road was covered in water.
- He was red in the face because he (run) ____.
- He was really tired because He (study) ____.
- We (go) ____ out for two years when we got married.
- It (snow) ____ for five days.
Bài 3: Bài tập trắc nghiệm thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
1. My father ________ smoking in the garden.
A. has
B. had
C. had been
2. The worker ________ working well.
A. had not been
B. hadn't
C. had not
3. Had the members _____ playing by the rules?
A. been
B. have
C. be
4. Linda ________ expecting the worst.
A. had
B. 'd been
C. had being
5. Had the teachers ________ before the strike?
A. been work
B. working
C. been working
6. Our pool pump ________ running properly before the storm.
A. had not have
B. hadn't been
C. hadn't being
7. My roommate was upset because his girlfriend. He _____ been waiting for an hour.
A. had
B. has
C. have
8. My brother just heard about the accident. ________ been working all night?
A. Had the driver
B. Had the driving
C. Have the driver
9. We were shocked to see him. ________ been expecting him.
A. We are
B. We have
C. We'd not
10. I finally reached my father. ________ him all day.
A. I'd been calling
B. I have called
C. I called
Bài 4: Hoàn thành câu sau sử dụng từ trong ngoặc
- We …………….. much because of our friend’s absence. (not/enjoy)
- The stored water …………….. above the dam in the rainy season. (overflow)
- When I saw Linda, She …………….. near the traffic signal on the highway. (beg)
- My friend …………….. the water in the milk to give to the customers. (not/mix)
- David’s father always …………….. him from intruders. (protect)
- We …………….. the overall budget of the party last week. (not/calculate)
- They …………….. another chopper in their artillery. (include)
- Andy …………….. from fever due to the change in the climate? (suffer)
- He …………….. the freewheel of this machine yesterday. (change)
- She …………….. anything to anyone about the incident. (not/explain)
Đáp án:
Bài 1:
- I’d been working hard all day
- I’d been looking forward to it
- They’d been playing badminton
- She’d been watching a film
- She’d been dreaming
Bài 2:
- had been sleeping
- had been working
- had been living
- had been eating
- had been working
- had been raining
- had been running
- had been studying
- had been going
- had been snowing
Bài 3:
- C; 2. A; 3. A; 4. B; 5. C;
- B; 7. A; 8. A; 9. C; 10. A
Bài 4:
- had not been enjoying
- had been overflowing
- had been begging
- hadn’t been mixing
- had always been protecting
- hadn’t been calculating
- had been including
- had he been suffering
- had been changing
- hadn’t been explaining
Trên đây là bài học Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense) – Công thức, cách dùng, dấu hiệu và bài tập mà FQA mang lại cho bạn. Mong qua bài viết, bạn học có thể nắm rõ thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn!