Đại học Giao thông Vận tải TP.HCM là một trong những trường đại học hàng đầu về đào tạo ngành Giao thông Vận tải tại Việt Nam. Trường đào tạo các ngành chuyên sâu về Giao thông Vận tải như: Kinh tế vận tải, Kỹ thuật vận tải, Quản lý giao thông vận tải, Công nghệ thông tin vận tải, Logistics và quản trị chuỗi cung ứng, Du lịch và lữ hành. Ngoài ra, trường còn đào tạo các ngành liên quan đến kinh tế, quản lý như: Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Tài chính - Ngân hàng, Luật, An ninh mạng,...
Cùng tìm hiểu những thông tin tuyển sinh mới nhất của đại học Giao thông Vận tải TP.HCM 2023 cùng Admin trong bài chia sẻ dưới đây nhé!
Thông tin chung
Tiền thân là Trường Đại học Công chánh Việt Nam, trường Đại học Giao thông TP.HCM bắt đầu đi vào hoạt động ngày 15 tháng 11 năm 1945 theo sắc lệnh của Chủ tịch Hồ Chí Minh dưới chính quyền cách mạng. Tháng 8 năm 1960, Phân hiệu Trường Đại học Giao thông vận tải được thành lập và tuyển sinh những khóa đầu tiên trình độ cao đẳng. Ngày 24 tháng 3 năm 1962, trường chính thức mang tên Trường Đại học Giao thông Vận tải theo Nghị quyết số 42/CP ngày 24 tháng 3 năm 1962 của Hội đồng Chính phủ.

Đại học Giao thông Vận tải TP.HCM có phân hiệu chính tại Hà Nội
Trường Đại học Giao thông vận tải hướng tới mô hình đại học đa ngành kết hợp kỹ thuật, công nghệ và kinh tế. Đáp ứng nhu cầu của ngành GTVT và sự phát triển bền vững của đất nước, trở thành trường đại học quan trọng đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao. Đây là một trung tâm nghiên cứu khoa học nổi tiếng về giao thông vận tải và các lĩnh vực khác.
Giới thiệu về đại học Giao thông Vận tải TP.HCM 2023
- Tên trường: Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh
- Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Transport (UT-HCMC)
- Mã trường: GTS
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học - Sau Đại học - Tại chức - Văn bằng 2 - Liên thông - Liên kết Quốc tế
- Địa chỉ: Số 2, đường Võ Oanh, P.25, Q. Bình Thạnh, Thành Phố Hồ Chí Minh
- SĐT: 028.3899.1373
- Email: ut-hcmc@ut.edu.vn
- Website: https://ut.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/tdhgtvttphcm/
Phương thức tuyển sinh năm 2023
Trong năm 2023, GTS công bố sẽ áp dụng 4 hình thức tuyển sinh. Cụ thể như sau:
Phương thức 1
Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) năm 2023 hoặc thí sinh đoạt giải quốc gia, quốc tế.
Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia. (thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng)
Thí sinh nộp hồ sơ trước ngày 15/7/2023. Trước 17 giờ 00 ngày 21/7/2023 nhà trường công bố kết quả xét tuyển thẳng.
Phương thức 2
Xét tuyển học bạ THPT.
Thí sinh có tổng điểm 3 môn học trong tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình lớp 10 + điểm trung bình lớp 11 + điểm trung bình lớp 12) + điểm ưu tiên đạt ngưỡng điểm đăng ký hồ sơ do trường công bố (ngưỡng điểm được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển vào từng ngành sẽ thông báo chi tiết sau).
Trong đó: điểm trung bình mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển >= 5.0
Thời gian nộp hồ sơ:
- Thời gian nộp hồ sơ cơ sở miền Bắc: 01/6 đến ngày 18/6/2023.
- Thời gian nộp hồ sơ cơ sở miền Nam: 03/4 đến ngày 08/6/2023.
- Trước 17 giờ 00 ngày 28/6/2023: Nhà trường công bố kết quả xét tuyển đợt 1
Phương thức 3
Xét tuyển theo kết quả đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội và xét tuyển theo kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh (ĐHQG-HCM).
Đại học Giao thông Vận tải TP.HCM tuyển sinh 2023
Xét tuyển theo kết quả đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội (ĐHBK Hà Nội) với một số ngành tuyển sinh và đào tạo tại Hà Nội.
- Từ ngày 22/7 đến 17 giờ 00 ngày 20/8/2023: Thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống của Bộ GD&ĐT;
- Từ 01/9/2023 đến 17 giờ 00 ngày 15/9/2023: Thực hiện quy trình xét tuyển đợt 1;
- Trước 17 giờ 00 ngày 17/9/2023: Nhà trường công bố kết quả trúng tuyển đợt 1.
Xét tuyển theo kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh (ĐHQG-HCM) với một số ngành tuyển sinh và đào tạo tại Phân hiệu TP.HCM.
- Từ ngày 03/4 đến ngày 08/6/2023: Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển
- Trước 17 giờ 00 ngày 28/06/2023: Nhà trường công bố kết quả xét tuyển đợt 1
Phương thức 4
Xét kết hợp chứng chỉ tiếng Anh kết hợp học bạ THPT
Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.0 trở lên (còn hiệu lực đến ngày xét tuyển) và có tổng điểm xét tuyển học bạ hai môn học (môn Toán và 01 môn không phải Ngoại ngữ) trong tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình lớp 10 + điểm trung bình lớp 11 + điểm trung bình lớp 12) + điểm ưu tiên >= 15.0
- Từ ngày 01/6 đến ngày 18/6/2023: Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT vào trường bằng cách đăng ký trực tuyến tại trang thông tin tuyển sinh của trường (Hướng dẫn chi tiết xem tại trang thông tin tuyển sinh của trường: tuyensinh.utc.edu.vn);
- Trước 17 giờ 00 ngày 28/6/2023: Nhà trường công bố kết quả xét tuyển đợt 1
Thông tin các ngành tuyển sinh tại Đại học Giao thông Vận tải TP.HCM 2023
Hiện nay, đại học Giao thông Vận tải TP.HCM có 2 chương trình đào tạo với hệ đại học. Bao gồm: chương trình đại trà và chương trình chất lượng cao. Cụ thể như sau:
Chương trình đại trà
Tên ngành | Mã số xét tuyển | Tổ hợp môn xét tuyển |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | A01, D01 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | A00, A01 |
Công nghệ thông tin (chuyên ngành Công nghệ thông tin) | 748020101 | A00, A01 |
Công nghệ thông tin (chuyên ngành Khoa học dữ liệu) | 748020102 | A00, A01 |
Công nghệ thông tin (chuyên ngành Hệ thống thông tin quản lý) | 748020103 | A00, A01 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (chuyên ngành Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức) | 751060501 | A00, A01, D01 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (chuyên ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng) | 751060502 | A00, A01, D01 |
Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Quản lý và khai thác Máy xếp dỡ - xây dựng, Cơ khí tự động) | 75201031 | A00, A01 |
Kỹ thuật tàu thủy (Chuyên ngành Kỹ thuật tàu thủy, Công trình nổi và quản lý hệ thống công nghiệp) | 7520122 | A00, A01 |
Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Cơ khí ô tô) | 75201301 | A00, A01 |
Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Cơ điện tử ô tô) | 75201302 | A00, A01 |
Kỹ thuật điện (chuyên ngành Điện công nghiệp, Hệ thống điện giao thông, Năng lượng tái tạo) | 75202011 | A00, A01 |
Kỹ thuật điện tử, viễn thông (chuyên ngành Điện tử viễn thông) | 7520207 | A00, A01 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá (chuyên ngành Tự động hoá công nghiệp) | 7520216 | A00, A01 |
Kỹ thuật môi trường | 7520320 | A00, A01, B00 |
Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Kỹ thuật kết cấu công trình; Kỹ thuật nền móng và công trình ngầm ) | 75802011 | A00, A01 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy (chuyên ngành Xây dựng và quản lý cảng – công trình giao thông thủy) | 7580202 | A00, A01 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Xây dựng cầu đường; Xây dựng cầu đường bộ, Xây dựng công trình giao thông đô thị; Quy hoạch và quản lý giao thông) | 75802051 | A00, A01 |
Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế xây dựng) | 758030101 | A00, A01, D01 |
Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng) | 758030102 | A00, A01, D01 |
Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế và quản lý bất động sản) | 758030103 | A00, A01, D01 |
Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản lý và kinh doanh vận tải) | 7840101 | A00, A01, D01 |
Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải biển) | 784010401 | A00, A01, D01 |
Kinh tế vận tải (Chuyên ngành Kinh tế vận tải hàng không) | 784010402 | A00, A01, D01 |
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Điều khiển và quản lý tàu biển) | 784010606 | A00, A01 |
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Khai thác máy tàu thủy và quản lý kỹ thuật) | 784010607 | A00, A01 |
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Kỹ thuật điện, điện tử và điều khiển) | 784010608 | A00, A01 |
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý hàng hải) | 784010604 | A00, A01, D01 |
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý cảng và logistics) | 784010609 | A00, A01, D01 |
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Luật và chính sách hàng hải) | 784010610 | A00, A01, D01 |
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Cơ điện tử) | 784010611 | A00, A01 |
Chương trình chất lượng cao
Tên ngành | Mã số xét tuyển | Tổ hợp môn xét tuyển |
Công nghệ thông tin (chuyên ngành Công nghệ thông tin) | 748020101H | A00, A01 |
Công nghệ thông tin (chuyên ngành Khoa học dữ liệu) | 748020102H | A00, A01 |
Công nghệ thông tin (chuyên ngành Hệ thống thông tin quản lý) | 748020103H | A00, A01 |
Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Cơ khí ô tô) | 752010301H | A00, A01 |
Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Cơ điện tử ô tô) | 752010302H | A00, A01 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7520207H | A00, A01 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216H | A00, A01 |
Kỹ thuật xây dựng | 7580201H | A00, A01 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Xây dựng cầu đường) | 758020501H | A00, A01 |
Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế xây dựng) | 758030101H | A00, A01, D01 |
Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng | 758030102H | A00, A01, D01 |
Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế và quản lý bất động sản) | 758030102H | A00, A01, D01 |
Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức) | 784010101H | A00, A01, D01 |
Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản lý và kinh doanh vận tải | 784010102H | A00, A01, D01 |
Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản lý Logistics và quản lý chuỗi cung ứng) | 784010103H | A00, A01, D01 |
Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải biển) | 784010401H | A00, A01, D01 |
Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải hàng không) | 784010402H | A00, A01, D01 |
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Điều khiển và quản lý tàu biển) | 784010606H | A00, A01 |
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Khai thác máy tàu thủy và quản lý kỹ thuật) | 784010607H | A00, A01 |
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý hàng hải) | 784010604H | A00, A01, D01 |
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý cảng và logistics) | 784010609H | A00, A01, D01 |
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Luật và chính sách hàng hải) | 784010610H | A00, A01, D01 |
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Cơ điện tử) | 784010611H | A00, A01 |
Chỉ tiêu năm 2023
Tuyển sinh và đào tạo tại Phân hiệu tại TP.HCM (mã xét tuyển GSA). Năm 2023, Đại học Giao thông vận tải tuyển sinh 1500 chỉ tiêu đại học hệ chính quy trên toàn quốc.
TT | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) |
1 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | Xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 và tuyển thẳng | 50 |
Xét học bạ THPT | 30 | |||
Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực năm 2023 của ĐHQG Tp.HCM | 10 | |||
2 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | Xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 và tuyển thẳng | 40 |
Xét học bạ THPT | 10 | |||
3 | 7340301 | Kế toán | Xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 và tuyển thẳng | 50 |
Xét học bạ THPT | 20 | |||
Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực năm 2023 của ĐHQG Tp.HCM | 10 | |||
4 | 7480201 | Công nghệ thông tin | Xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 và tuyển thẳng | 60 |
Xét học bạ THPT | 15 | |||
Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực năm 2023 của ĐHQG Tp.HCM | 15 | |||
5 | 7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | Xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 và tuyển thẳng | 70 |
Xét học bạ THPT | 25 | |||
Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực năm 2023 của ĐHQG Tp.HCM | 15 | |||
6 | 7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử | Xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 và tuyển thẳng | 25 |
Xét học bạ THPT | 15 | |||
Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực năm 2023 của ĐHQG Tp.HCM | 10 | |||
7 | 7520116 | Kỹ thuật cơ khí động lực | Xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 và tuyển thẳng | 30 |
Xét học bạ THPT | 20 | |||
8 | 7520130 | Kỹ thuật ô tô | Xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 và tuyển thẳng | 60 |
Xét học bạ THPT | 15 | |||
9 | 7520201 | Kỹ thuật điện | Xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 và tuyển thẳng | 40 |
Xét học bạ THPT | 10 | |||
10 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | Xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 và tuyển thẳng | 50 |
Xét học bạ THPT | 30 | |||
11 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | Xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 và tuyển thẳng | 50 |
Xét học bạ THPT | 20 | |||
Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực năm 2023 của ĐHQG Tp.HCM | 10 | |||
12 | 7580101 | Kiến trúc | Xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 và tuyển thẳng | 40 |
Xét học bạ THPT | 20 | |||
13 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | Xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 và tuyển thẳng | 110 |
Xét học bạ THPT | 50 | |||
Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực năm 2023 của ĐHQG Tp.HCM | 10 | |||
14 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | Xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 và tuyển thẳng | 100 |
Xét học bạ THPT | 60 | |||
Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực năm 2023 của ĐHQG Tp.HCM | 10 | |||
15 | 7580301 | Kinh tế xây dựng | Xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 và tuyển thẳng | 80 |
Xét học bạ THPT | 20 | |||
16 | 7580302 | Quản lý xây dựng | Xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 và tuyển thẳng | 40 |
Xét học bạ THPT | 10 | |||
17 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | Xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 và tuyển thẳng | 50 |
Xét học bạ THPT | 20 | |||
18 | 7840101 | Khai thác vận tải | Xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 và tuyển thẳng | 35 |
Xét học bạ THPT | 15 | |||
Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực năm 2023 của ĐHQG Tp.HCM | 10 |
Điểm chuẩn các năm
Điểm chuẩn của trường Đại học Giao thông Vận tải Thành phố Hồ Chí Minh như sau:
I. Hệ đào tạo đại trà
Ngành |
Chuyên ngành | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | ||||
Kết quả thi THPT | Học bạ | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | ||
Khoa học Hàng hải | Điều khiển tàu biển | 14,7 | 18 | 15 | 18 | 15 | 21,6 |
|
|
Cơ điện tử |
|
|
|
|
|
| 18 | 15 | |
Điều khiển và quản lý tàu biển |
|
|
|
|
|
| 20 | 15 | |
Khai thác máy tàu thủy và quản lý kỹ thuật |
|
|
|
|
|
| 19,4 | 15 | |
Kỹ thuật điện, điện tử và điều khiển |
|
|
|
|
|
| 18,7 | 15 | |
Luật và chính sách hàng hải |
|
|
|
|
|
| 18 | 15 | |
Quản lý cảng và logistics |
|
|
|
|
|
| 25 | 15 | |
Vận hành khai thác máy tàu thủy | 14 | 18 | 15 | 18 | 15 | 20 |
|
| |
Thiết bị năng lượng tàu thủy | - | - |
|
|
|
|
|
| |
Công nghệ máy tàu thủy | 14 | 18 | 15 | 18 |
|
|
|
| |
Quản lý hàng hải | 19,6 | 25,08 | 18,3 | 25,37 | 23,7 | 25,3 | 24 | 15 | |
Điện tàu thủy |
|
| 15 | 18 | 15 | 18 |
|
| |
Kỹ thuật môi trường | 14 | 19,93 | 15 | 22,57 | 15 | 18 | 18,9 | 15 | |
Kỹ thuật điện | Điện công nghiệp | 19 | 22,10 | 21 | 25,62 | 24,2 |
| 19 | 15 |
Hệ thống điện giao thông |
|
| 15 | 18 | 19,5 |
| 19 | 15 | |
Năng lượng tái tạo |
|
|
|
|
|
| 19 | 15 | |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông | Điện tử viễn thông | 19,1 | 23,70 | 17,8 | 25,49 | 23,6 |
| 22 | 15 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | Tự động hoá công nghiệp | 21,45 | 25 | 23 | 26,58 | 25,4 | 26,5 | 25,5 | 15 |
Kỹ thuật tàu thuỷ | Thiết kế thân tàu thuỷ, Công nghệ đóng tàu thuỷ, Kỹ thuật công trình ngoài khơi | 14 | 18 | 15 | 18 | 15 | 18 | 19 | 15 |
Kỹ thuật cơ khí | Máy xếp dỡ và Máy xây dựng | 21,1 | 24,80 | 17 | 21,38 | 22,7 | 23,8 | 24 | 15 |
Cơ khí tự động |
|
| 21,6 | 26,25 | 24,6 | 26,2 | 24 | 15 | |
Công nghệ thông tin | 21,8 | 25 | 23,9 | 27,1 | 26 | 28,2 | 27 | 19 | |
Công nghệ thông tin (Chuyên ngành Hệ thống thông tin quản lý) |
|
|
|
|
|
| 20 | 15 | |
Công nghệ thông tin (Chuyên ngành Khoa học dữ liệu) |
|
|
|
|
|
| 20 | 15 | |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 19,3 | 21,12 | 19 | 25,46 | 24,2 | 26,7 | 22 | 15 | |
Kỹ thuật xây dựng | Xây dựng dân dụng và công nghiệp | 19,3 | 23,82 | 17,2 | 25,23 | 23,4 | 25,8 | 20 | 15 |
Kỹ thuật kết cấu công trình |
|
| 17,5 | 24,29 | 22,2 | 24,5 | 20 | 15 | |
Kỹ thuật nền móng và công trình ngầm |
|
| 15 | 18 |
|
| 20 | 15 | |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | Xây dựng Công trình thủy và thềm lục địa | 17 | 18 |
|
|
23
|
25,2
|
18,5
|
15
|
Xây dựng cầu đường | 17 | 18 | 15 | 21,51 | |||||
Xây dựng cầu hầm | 17 | 18 |
|
| |||||
Xây dựng đường bộ | 17 | 18 |
|
| |||||
Quy hoạch và thiết kế công trình giao thông | 17 | 18 | 15 | 18 | |||||
Xây dựng đường sắt - Metro | 17 | 18 | 15 | 18 | |||||
Xây dựng công trình giao thông đô thị |
|
|
|
| 21 | 21 | |||
Quy hoạch và quản lý giao thông |
|
|
|
| 16,4 | 20 | |||
Kinh tế xây dựng | Kinh tế và quản lý bất động sản |
|
|
|
|
|
| 20,3 | 15 |
Kinh tế xây dựng | 19,5 | - | 19,2 | 25,5 | 24,2 | 25,8 | 22,5 | 15 | |
Quản lý dự án xây dựng |
|
| 19,5 | 25,56 | 24,2 | 25,6 | 22,5 | 15 | |
Kinh tế vận tải | Kinh tế vận tải biển | 21,3 | - | 22,9 | 26,57 | 25,5 | 27,1 | 26,5 | 15 |
Kinh tế vận tải hàng không |
|
|
|
|
|
| 23,5 | 15 | |
Khai thác vận tải | Quản lý và kinh doanh vận tải | 23,1 | - | 23,8 | 27,48 | 25,9 | 27,5 | 26,5 | 15 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | Xây dựng cảng và công trình giao thông thủy | - | 18 | 15 | 18 | 15 | 19 | 18 | 15 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức |
|
| 25,4 | 28,83 | 26,9 | 29,4 | 28,5 | 17 |
Kỹ thuật ô tô | Cơ khí ô tô |
|
| 23,8 | 26,99 | 25,3 | 27 | 26 | 19 |
Cơ điện tử ô tô |
|
|
|
| 25,4 | 27,1 | 26 | 19 | |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng |
|
|
|
| 27,1 | 29,4 | 29 | 17 |
Ngôn ngữ Anh |
|
|
|
|
|
| 23 | 17 |
II. Chương trình đào tạo chất lượng cao
Ngành | Chuyên ngành | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | ||||
Kết quả thi THPT | Học bạ | Xét theo KQ thi THPT | Học bạ | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | ||
Khoa học Hàng hải | Điều khiển tàu biển | 14 | 18 | 15 | 18 | 15 | 18 |
|
|
Cơ điện tử |
|
|
|
|
|
| 18 | 15 | |
Điều khiển và quản lý tàu biển |
|
|
|
|
|
| 18 | 15 | |
Khai thác máy tàu thủy và quản lý kỹ thuật |
|
|
|
|
|
| 18 | 15 | |
Luật và chính sách hàng hải |
|
|
|
|
|
| 18 | 15 | |
Quản lý cảng và logistics |
|
|
|
|
|
| 18 | 15 | |
Vận hành khai thác máy tàu thủy | 14 | 18 | 15 | 18 | 15 | 18 |
|
| |
Quản lý hàng hải | 17,8 | 23,52 | 15 | 22,85 | 20 | 23,5 | 20 | 15 | |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông | Điện tử viễn thông | 18,4 | 18 | 15 | 22,5 | 19 | 23,4 | 19 | 15 |
Kỹ thuật cơ khí | Cơ điện tử ô tô |
|
|
|
|
|
| 21 | 15 |
Cơ khí ô tô | 20,75 | 23,85 | 19,3 | 24,07 | 24,1 | 26 | 21 | 15 | |
Kỹ thuật xây dựng | 16,2 | 20,05 | 15 | 21,8 | 20 | 23,4 | 18 | 15 | |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | Xây dựng cầu đường | 17 | 18 | 15 | 18 | 18 | 22 | 18 | 15 |
Kinh tế xây dựng | Kinh tế và quản lý bất động sản | 18,4 | 23,05 | 15 | 18 | 22,2 | 24 | 19 | 15 |
Kinh tế xây dựng |
|
|
|
|
|
| 19 | 15 | |
Quản lý dự án xây dựng |
|
|
|
|
|
| 19 | 15 | |
Kinh tế vận tải | Kinh tế vận tải biển | 20,4 | 26,02 | 17 | 23,79 | 24,8 | 26 | 19 | 15 |
Kinh tế vận tải hàng không |
|
|
|
|
|
| 19 | 15 | |
Khai thác vận tải | Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức | 22,8 | 27,50 | 23,5 | 27,25 | 25,7 | 28 | 22 | 15 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng |
|
|
|
|
|
| 22 | 15 | |
Quản lý và kinh doanh vận tải |
|
|
|
|
|
| 19 | 15 | |
Công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin | 18,4 | 20,42 | 17,4 | 23,96 | 24,5 | 26 | 21 | 15 |
Hệ thống thông tin quản lý |
|
|
|
|
|
| 21 | 15 | |
Khoa học dữ liệu |
|
|
|
|
|
| 20 | 15 | |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 19,5 | 22,10 | 17 | 24,02 | 23,2 | 25 | 19 | 15 |
Học phí Đại học Giao thông vận tải
Mức thu dự kiến Học phí Trường Đại học Giao thông vận tải năm học 2023-2024 của Trường như sau:
- Chương trình ĐH đại trà: 354.000 VNĐ/tín chỉ (không quá 11,7 triệu đồng/sinh viên).
- Chương trình chất lượng cao: 770.000 VNĐ/ tín chỉ
- Số tiền học phí của cả năm học sẽ tùy thuộc vào số tín chỉ sinh viên đăng ký
- Đối với chương trình đào tạo nước ngoài theo thông báo của Viện Đào tạo và Hợp tác quốc tế – trường Đại học Giao thông vận tải TP. Hồ Chí Minh và quy định của đối tác thực hiện chương trình Liên kết đào tạo.

Học phí tại Đại học Giao thông Vận tải TP.HCM có đắt không?
Kết luận
Các chương trình đào tạo của Đại học GTVT TP.HCM được thiết kế và phát triển để đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động trong và ngoài nước, đồng thời cũng giúp sinh viên phát triển các kỹ năng mềm như giao tiếp, lãnh đạo, quản lý, sáng tạo và đổi mới.
Ngoài các chương trình đào tạo chính quy, trường còn cung cấp các khóa đào tạo ngắn hạn, đào tạo liên kết với các trường đại học và doanh nghiệp trong và ngoài nước, cùng với các chương trình trao đổi sinh viên quốc tế. Điều này giúp sinh viên có cơ hội học tập và trải nghiệm văn hóa mới, từ đó nâng cao khả năng tiếng Anh và trở thành những cán bộ, kỹ sư có tầm nhìn toàn cầu.
Đại học GTVT TP.HCM cũng là một địa chỉ đáng tin cậy cho các hoạt động nghiên cứu khoa học, đào tạo, tư vấn và ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực Giao thông Vận tải và các ngành liên quan. Trường đã thực hiện nhiều dự án nghiên cứu quan trọng, phục vụ cho việc nâng cao chất lượng đào tạo và phát triển kinh tế - xã hội.
Với những thành tích đạt được trong quá trình phát triển, Đại học GTVT TP.HCM đã được xếp hạng trong top 10 trường đại học hàng đầu Việt Nam và được nhiều sinh viên đánh giá cao về chất lượng đào tạo và đội ngũ giảng viên.