Đại học Sài Gòn là một trong những địa chỉ đào tạo chuyên nghiệp và uy tín tại khu vực phía Nam. Tìm hiểu về đầy đủ các thông tin Đại học Sài Gòn điểm chuẩn, tuyển sinh sẽ giúp các em dễ dàng hơn trong việc nộp hồ sơ xét tuyển đại học. Vì vậy, cùng Admin “bỏ đầy kiến thức” với những chia sẻ bổ ích trong bài viết dưới đây.
Thông tin cơ bản về Đại học Sài Gòn
Đại học Sài Gòn được thành lập vào năm 2007 theo quyết định số 478/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ. Trường đào tạo đa ngành nghề, lĩnh vực với hệ thống đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, chuyên môn cao giúp đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho xã hội.
Đại học Sài Gòn
Một số thông tin cơ bản mà các bạn cần nắm được khi tìm hiểu về trường Đại học Sài Gòn như:
- Tên trường tiếng Việt: Đại học Sài Gòn
- Tên trường tiếng Anh đầy đủ: Saigon University
- Tên trường viết tắt: SGU
- Mã trường: SGD
- Loại trường: Trường công lập
- Các chương trình đào tạo: Trung cấp, cao đẳng, đại học, văn bằng 2, liên thông, sau đại học và chương trình liên kết quốc tế.
- Số điện thoại: (84-8).383.544.09 - 38.352.309
- Email: vanphong@sgu.edu.vn
- Website: https://sgu.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/sgu.edu.vn/
Đại học Sài Gòn ở đâu?
Đại học Sài Gòn ngoài trụ sở chính tại số 273 An Dương Vương, Quận 5, TP. HCM, trường còn có 3 cơ sở và 1 trường trung học thực hành nằm ở các địa chỉ sau:
- Cơ sở 1: Số 105 Bà Huyện Thanh Quan, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh
- Cơ sở 2: Số 04 Tôn Đức Thắng, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
- Cơ sở 3: Số 20 Ngô Thời Nhiệm, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh
- Trường trung học thực hành Sài Gòn: 220 Trần Bình Trọng, Quận 5, TP. Hồ Chí Minh.
Đại học Sài Gòn ở đâu?
Một số vấn đề về tuyển sinh của Đại học Sài Gòn TPHCM
Để trở thành sinh viên của Đại học Sài Gòn, các em cần nắm rõ các thông tin về tuyển sinh của trường. Admin sẽ chia sẻ cho các em thông tin mới nhất như sau:
Đại học Sài Gòn xét học bạ 2022?
Rất nhiều các em thắc mắc về vấn đề xét tuyển đại học bằng học bạ của Đại học Sài Gòn. Năm 2021, trường có áp dụng phương thức xét tuyển học bạ, tuy nhiên năm 2022 thì không hề áp dụng phương thức này, các em có thể nộp hồ sơ xét tuyển đại học bằng 1 trong cách hình thức sau:
- Xét tuyển bằng kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia
- Xét tuyển dựa vào kết quả của kỳ thi đánh giá năng lực được tổ chức bởi Đại học Quốc gia TP.HCM.
- Xét tuyển kết hợp kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT với kết quả của môn thi năng khiếu cho các ngành: Thanh nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Sư phạm Âm nhạc, Giáo dục Mầm non.
- Xét tuyển thẳng đối với các thí sinh thuộc diện ưu tiên theo chính sách của Bộ Giáo Dục ban hành.
Mỗi năm Đại học Sài Gòn đều có những điều chỉnh về phương thức xét tuyển, các em có thể vào trang web chính thức của trường để cập nhật thông tin hoặc theo dõi Admin để nhận được những thông mới nhất và chuẩn xác nhất.
Đại học Sài Gòn điểm chuẩn tuyển sinh không quá cao
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh của Đại học Sài Gòn
Trường Đại học Sài Gòn TPHCM xét tuyển với toàn bộ thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc chương trình tương đương, có đầy đủ điều kiện sức khỏe để học tập. Thí sinh cả nước đều có cơ hội nộp hồ sơ về trường để trở thành tân sinh viên trong năm học mới.
Các ngành tuyển sinh và khối xét tuyển
Đại học Sài Gòn tuyển sinh với rất nhiều ngành học khác nhau. Các em có thể lựa chọn theo học một trong số các ngành sau:
Ngành đào tạo | Khối xét tuyển |
Quản lý giáo dục | D01, C04 |
Ngôn ngữ Anh | D01 |
Thanh nhạc | N02 (Văn, Kiến thức âm nhạc, Thanh nhạc) |
Quốc tế học | D01 |
Tâm lý học | D01 |
Thông tin - thư viện | C04, D01 |
Việt Nam học | C00 |
Kinh doanh quốc tế | A01, D01 |
Quản trị kinh doanh | A01, D01 |
Kế toán | C01, D01 |
Tài chính - Ngân hàng | C01, D01 |
Quản trị văn phòng | C04, D01 |
Khoa học môi trường | A00, B00 |
Luật | C03, D01 |
Kỹ thuật phần mềm | A00, A01 |
Toán ứng dụng | A00, A01 |
Công nghệ thông tin | A00, A01 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông | A00, A01 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | A00, B00 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | A00, A01 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A00, A01 |
Kỹ thuật điện | A00, A01 |
Du lịch | C01, D01 |
Giáo dục Mầm non | M01 (Văn, Kể chuyện - Đọc diễn cảm, Hát - Nhạc), M02 (Toán, Kể chuyện - Đọc diễn cảm, Hát - Nhạc) |
Giáo dục Tiểu học | D01 |
Sư phạm Toán học | A00, A01 |
Sư phạm Vật lý | A00 |
Sư phạm Hoá học | A00 |
Sư phạm Ngữ văn | C00 |
Sư phạm Địa lý | C00, C04 |
Sư phạm Sinh học | B00 |
Sư phạm Lịch sử | C00 |
Giáo dục Chính trị | C00, C19 |
Sư phạm Âm nhạc | N01 (Văn, Hát - Xướng ân, Thẩm âm - Tiết tấu) |
Sư phạm Tiếng Anh | D01 |
Sư phạm Mỹ thuật | H00 |
Sư phạm Lịch sử - Địa lý (đào tạo giáo viên THCS) | C00 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên (đào tạo giáo viên THCS) | A00, B00 |
Đại học Sài Gòn điểm chuẩn các năm
Nắm được thông tin của Đại học Sài Gòn điểm chuẩn sẽ giúp các em có thể đánh giá được khả năng của bản thân và tỷ lệ vào trường. Chi tiết sẽ được Admin chia sẻ đến các em như sau:
Ngành đào tạo | Điểm chuẩn 2022 | Điểm chuẩn 2021 | Điểm chuẩn 2020 |
Quản lý giáo dục | 21,15 - 22,15 | 22,55 - 23,55 | 21,10 - 22,10 |
Ngôn ngữ Anh | 24,24 | 26,06 | 24,29 |
Thanh nhạc | 23,25 | 20,50 | 22,25 |
Quốc tế học | 18,0 | 24,48 | 21,18 |
Tâm lý học | 22,70 | 24,05 | 22,15 |
Thông tin - thư viện | |||
Việt Nam học | 22,25 | 21,50 | 22 |
Kinh doanh quốc tế | 24,48 - 25,48 | 25,16 - 26,16 | 24,55 - 25,55 |
Quản trị kinh doanh | 22,16 - 23,16 | 24,26 - 25,26 | 23,26 - 24,26 |
Kế toán | 22,65 - 23,6 | 23,50 - 24,50 | 22,48 - 23,48 |
Tài chính - Ngân hàng | 22,44 - 23,44 | 23,90 - 24,90 | 22,70 - 23,70 |
Quản trị văn phòng | 21,63 - 22,63 | 24,00 - 25,00 | 23,18 - 24,18 |
Khoa học môi trường | 15,45 - 16,45 | 26,05 - 17,05 | 16 - 17 |
Luật | 22,80 - 23,80 | 23,85 - 24,85 | 22,35 - 23,35 |
Kỹ thuật phần mềm | 24,94 | 25,31 | 23,75 |
Toán ứng dụng | 23,15 - 24,15 | 22,53 - 23,53 | 18,81 - 19,81 |
Công nghệ thông tin | 24,28 | 24,48 | 23,20 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông | 21,30 - 22,30 | 20,00 - 21,00 | 15,25 - 16,25 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 15,50 - 16,50 | 16,05 - 17,05 | 16,10 - 17,10 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 21,55 - 22,55 | 22,00 - 23,00 | 19,40 - 20,40 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 22,25 - 23,25 | 22,50 - 23,50 | 21,30 - 22,30 |
Kỹ thuật điện | 19,00 - 20,00 | 21,05 - 22,05 | 18,25 - 19,25 |
Du lịch | 24,45 | 23,35 | - |
Giáo dục Mầm non | 19,0 | 21,60 | 18,50 |
Giáo dục Tiểu học | 23,10 | 24,65 | 22,80 |
Sư phạm Toán học | 26,33 - 27,33 | 26,01 - 27,01 | 25,18 - 26,18 |
Sư phạm Vật lý | 25,90 | 24,86 | 24,48 |
Sư phạm Hoá học | 26,28 | 25,78 | 24,98 |
Sư phạm Ngữ văn | 26,81 | 25,50 | 24,25 |
Sư phạm Địa lý | 25,63 | 24,53 | 22,90 |
Sư phạm Sinh học | 23,55 | 23,28 | 20,10 |
Sư phạm Lịch sử | 26,50 | 24,50 | 22,50 |
Giáo dục Chính trị | 25,50 | 24,25 | 21,25 |
Sư phạm Âm nhạc | 23,50 | 24,25 | 24 |
Sư phạm Tiếng Anh | 26,18 | 26,69 | 24,96 |
Sư phạm Mỹ thuật | 18,0 | 18,75 | 18,25 |
Sư phạm Lịch sử - Địa lý (đào tạo giáo viên THCS) | 24,75 | 23,00 | 21,75 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên (đào tạo giáo viên THCS) | 23,95 | 24,10 | 22,55 |
Đại học Sài Gòn học phí như thế nào?
Đại học Sài Gòn học phí chia thành nhiều loại, cụ thể như sau:
Đại học Sài Gòn học phí như thế nào?
- Các ngành đào tạo thuộc nhóm sư phạm sẽ không mất học phí.
- Riêng ngành công nghệ thông tin đào tạo theo chương trình chất lượng cao có mức học phí là 32.670 triệu đồng/năm học/sinh viên.
- Còn các ngành khác học phí theo quy định của Thủ tướng Chính phủ ban hành theo nghị định số 81/2021/NĐ-CP.
Như vậy, các em đã có thông tin về Đại học Sài Gòn điểm chuẩn các năm, cùng với đó là rất nhiều kiến thức bổ ích khác. Hy vọng chúng có thể giúp ích cho các em trong quá trình định hướng chọn trường phù hợp với khả năng của bản thân.