Đại học Hàng hải Việt Nam là một trường đại học chuyên ngành hàng hải và các lĩnh vực liên quan, như quản lý tàu và hàng hải, kỹ thuật hàng hải, an ninh hàng hải và bảo vệ môi trường. Trường cung cấp các chương trình đào tạo bậc đại học và sau đại học, với mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực chuyên nghiệp cho ngành hàng hải.
Điểm chuẩn xét tuyển của trường 2023 các chuyên ngành như thế nào? Tìm hiểu kỹ hơn trong bài chia sẻ dưới đây nhé!
Đại học Hàng hải ở đâu?
Đại học Hàng Hải - Một trong những thành viên của Hiệp hội các trường Đại học Hàng hải châu Á - Thái Bình Dương (AMETIAP) và Hiệp hội các trường Đại học Hàng hải Quốc tế (AMU). Tiền thân của ngôi trường này là Trường sơ cấp Hàng hải được thành lập vào ngày 01/04/1956 tại Hải Phòng.
Sau hơn 50 năm hoạt động, đến năm 2013, chính thức được đổi tên thành Trường Đại học Hàng hải Việt Nam. Thế mạnh của trường là về đào tạo nhóm ngành hàng hải và logistics.
Đại học Hàng Hải có trụ sở chính tại TP.Hải Phòng
Một số thông tin tổng quan về trường:
- Tên trường: Đại học Hàng hải Việt Nam
- Tên tiếng Anh: Vietnam Maritime University (VMU)
- Mã trường: HHA
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Cao đẳng - Đại học - Liên thông - Hợp tác quốc tế
- Địa chỉ: 484 Lạch Tray, Kênh Dương, Lê Chân, TP Hải Phòng
- SĐT: (+84). 225. 3829 109/3735 931
- Email: info@vimaru.edu.vn
- Website: http://vimaru.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/daihochanghaivietnam/
Phương thức tuyển sinh và ngưỡng đầu vào hệ Đại học
Hiện nay trường đang đào tạo các chương trình đại học và sau đại học. Trong đó, chương trình đại học 2023, được VMU áp dụng các hình thức tuyển sinh sau:
Hình thức 1. Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2023
Áp dụng cho toàn bộ các chuyên ngành. Yêu cầu các hồ sơ nộp về phải đạt các yêu cầu sau:
- Đã tốt nghiệp THPT năm 2023 hoặc tương đương.
- Tổng điểm các môn thi trong tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển của Trường.
- Chuyên ngành Kiến trúc và nội thất, thí sinh phải tham gia sơ tuyển môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật do Nhà trường tổ chức hoặc có kết quả thi năng khiếu Vẽ mỹ thuật năm 2023 từ các trường đại học khác đạt từ 5,0 điểm trở lên.
Phương thức 2 (PT2): Xét tuyển thẳng
Hình thức này sẽ sử dụng đề án riêng của Trường Đại học Hàng hải Việt Nam (Xét tuyển kết hợp) áp dụng cho toàn bộ các chuyên ngành đối với những thí sinh có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2023 trong tổ hợp môn xét tuyển đạt ngưỡng chất lượng đầu vào theo Quy định của Nhà trường. Đồng thời đáp ứng một trong các yêu cầu sau:
- Có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế IELTS 5.0 hoặc TOEFL 494 ITP hoặc TOEFL 58 iBT hoặc Toeic (L&R) 595 trở lên trong thời hạn (tính đến ngày 30/08/2022).
- Đạt các giải Nhất, Nhì, Ba các môn thi Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tin học và Ngoại ngữ trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh, Thành phố trở lên.
- Học 03 năm THPT tại các lớp Chuyên: Toán học, Vật Lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tin học, Khoa học tự nhiên thuộc các trường Chuyên cấp Tỉnh/Thành phố. Có học lực Khá trở lên và hạnh kiểm Tốt các năm lớp 10, 11, 12.
Ngoài ra, trong quá trình xét tuyển, chuyên ngành Kiến trúc và nội thất, học sinh phải tham gia sơ tuyển môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật do Nhà trường tổ chức hoặc có kết quả thi năng khiếu Vẽ mỹ thuật năm 2023 từ các trường đại học khác đạt từ 5,0 điểm trở lên.
Nếu có nhiều thí sinh đăng ký cùng một khóa thì ưu tiên cho thí sinh có tổng điểm cao nhất. Điểm xét tuyển là tổng điểm các môn thi trong tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên (nếu có).
Đại học Hàng hải được xếp vào nhóm trường đại học trọng điểm quốc gia trong hệ thống giáo dục của Việt Nam
Phương thức 3 (PT3): Xét Học bạ
Trong năm 2022, hình thức xét tuyển đầu vào này được áp dụng 28 chuyên ngành thuộc nhóm Kỹ thuật & Công nghệ, 02 chuyên ngành thuộc nhóm Chất lượng cao (Công nghệ thông tin và Điện tự động công nghiệp), và 02 chuyên ngành thuộc nhóm Chọn (Điều khiển tàu biển và Khai thác máy tàu biển).
Yêu cầu ngưỡng đầu vào, thí sinh phải đạt đủ các tiêu chí sau:
- Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương năm 2020, 2021, 2022.
- Hạnh kiểm lớp 12 xếp loại Khá trở lên.
- Tổng điểm trung bình học tập các môn trong tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường.
- Đối với chuyên ngành Kiến trúc và nội thất, thí sinh phải tham gia sơ tuyển môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật do Nhà trường tổ chức hoặc có kết quả thi năng khiếu Vẽ mỹ thuật năm 2022 từ các trường đại học khác đạt từ 5,0 điểm trở lên.
Phương thức 4 (PT4): Xét tuyển thẳng
Yêu cầu và ngưỡng đầu vào sẽ theo quy định của Bộ GDĐT tại Điều 8 Quy chế tuyển sinh ban hành kèm theo Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ban hành ngày 6 tháng 6 năm 2022.
Mã ngành tuyển sinh tại Đại học Hàng hải
Hiện nay, với chương trình đào tạo Đại học, Đại học Hàng Hải đang có nhóm ngành với 47 khoa khác nhau. Các em có thể tham khảo rõ hơn tại bảng cập nhật dưới đây.
Chuyên ngành | Mã chuyên ngành | Tổ hợp Xét tuyển | Phương thức áp dụng |
NHÓM KỸ THUẬT & CÔNG NGHỆ (28 Chuyên ngành) | |||
1. Điều khiển tàu biển | D101 | A00, A01
C01, D01 | PT1, PT2, PT3, PT4 |
2. Khai thác máy tàu biển | D102 | ||
3. Quản lý hàng hải | D129 | ||
4. Điện tử viễn thông | D104 | ||
5. Điện tự động giao thông vận tải | D103 | ||
6. Điện tự động công nghiệp | D105 | ||
7. Tự động hóa hệ thống điện | D121 | ||
8. Máy tàu thủy | D106 | ||
9. Thiết kế tàu & công trình ngoài khơi | D107 | ||
10. Đóng tàu & công trình ngoài khơi | D108 | ||
11. Máy & tự động hóa xếp dỡ | D109 | ||
12. Kỹ thuật cơ khí | D116 | ||
13. Kỹ thuật cơ điện tử | D117 | ||
14. Kỹ thuật ô tô | D122 | ||
15. Kỹ thuật nhiệt lạnh | D123 | ||
16. Máy & tự động công nghiệp | D128 | ||
17. Xây dựng công trình thủy | D110 | ||
18. Kỹ thuật an toàn hàng hải | D111 | ||
19. Xây dựng dân dụng & công nghiệp | D112 | ||
20. Công trình giao thông & cơ sở hạ tầng | D113 | ||
21. Kiến trúc & nội thất (Sơ tuyển năng khiếu Vẽ mỹ thuật) | D127 | ||
22. Quản lý công trình xây dựng | D130 | ||
23. Công nghệ thông tin | D114 | ||
24. Công nghệ phần mềm | D118 | ||
25. Kỹ thuật truyền thông & mạng máy tính | D119 | ||
26. Quản lý kỹ thuật công nghiệp | D131 | ||
27. Kỹ thuật môi trường | D115 | A00, A01
D01, D07 | PT1, PT2, PT3, PT4 |
28. Kỹ thuật công nghệ hóa học | D126 | ||
NHÓM NGOẠI NGỮ (02 Chuyên ngành) | |||
29. Tiếng Anh thương mại (TA hệ số 2) | D124 | A01, D01 D10, D14 | PT1, PT2, PT4 |
30. Ngôn ngữ Anh (TA hệ số 2) | D125 | ||
NHÓM KINH TẾ & LUẬT (08 Chuyên ngành) | |||
31. Kinh tế vận tải biển | D401 | A00, A01
C01, D01 | PT1, PT2, PT4 |
32. Kinh tế vận tải thủy | D410 | ||
33. Logistics & chuỗi cung ứng | D407 | ||
34. Kinh tế ngoại thương | D402 | ||
35. Quản trị kinh doanh | D403 | ||
36. Quản trị tài chính kế toán | D404 | ||
37. Quản trị tài chính ngân hàng | D411 | ||
38. Luật hàng hải | D120 | ||
NHÓM CHẤT LƯỢNG CAO (04 Chuyên ngành) | |||
39. Kinh tế vận tải biển (CLC) | H401 | A00, A01
C01, D01 | PT1, PT2, PT4 |
40. Kinh tế ngoại thương (CLC) | H402 | ||
41. Điện tự động công nghiệp (CLC) | H105 | PT1, PT2, PT3, PT4 | |
42. Công nghệ thông tin (CLC) | H114 | ||
NHÓM CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN (03 Chuyên ngành) | |||
43. Quản lý kinh doanh & Marketing | A403 | A01, D01 D07, D15 | PT1, PT2, PT4 |
44. Kinh tế Hàng hải | A408 | ||
45. Kinh doanh quốc tế & Logistics | A409 | ||
NHÓM LỚP CHỌN (02 Chuyên ngành) | |||
46. Điều khiển tàu biển (Chọn) | S101 | A00, A01 C01, D01 | PT1, PT2, PT3, PT4 |
47. Khai thác máy tàu biển (Chọn) | S102 |
Lưu ý, các tổ hợp xét tuyển đầu vào của Đại học Hàng hải hiện nay là:
- Khối A00: gồm các môn (Toán, Lý, Hóa)
- Khối A01: gồm các môn (Toán, Lý, Anh)
- Khối C01: gồm các môn (Toán, Văn, Lý)
- Khối D01: gồm các môn Toán, Văn, Anh)
- Khối D07: gồm các môn (Toán, Anh, Hóa)
- Khối D14: gồm các môn (Văn, Sử, Anh)
- Khối D15: gồm các môn (Văn, Địa, Anh)
Trường Đại học Hàng hải, điểm chuẩn 2023
Điểm chuẩn của Trường Đại học Hàng hải Việt Nam như sau:
Chương trình chuẩn
Chuyên ngành | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | |||||
Xét theo điểm thi THPT QG | Xét theo học bạ THPT | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi TN THPT | Xét tuyển kết hợp | Xét theo học bạ | |
Kinh tế vận tải biển | 20,75 | - | 23,75 |
| 25,35 |
| 25,25 | 25,0 |
|
Kinh tế vận tải thủy | 19 | - | 21,50 |
| 24,25 |
| 24,25 | 22,0 |
|
Logistics và chuỗi cung ứng | 22 | - | 25,25 |
| 26,25 |
| 26,25 | 25,75 |
|
Kinh tế ngoại thương | 21,25 | - | 24,50 |
| 25,75 |
| 25,75 | 25,50 |
|
Quản trị kinh doanh | 20 | - | 23,25 |
| 25 |
| 24,75 | 24,50 |
|
Quản trị tài chính kế toán | 19,75 | - | 22,75 |
| 24,50 |
| 24,25 | 24,0 |
|
Quản trị tài chính ngân hàng | 19,25 | - | 22 |
| 24,40 |
| 24,0 | 23,0 |
|
Luật hàng hải | 17 | - | 20,50 |
| 23,65 |
| 23,25 | 22,0 |
|
Điều khiển tàu biển | 15 | 16 | 18 | 20,5 | 21,50 | 22 | 21,75 | 21,0 | 24,75 |
Khai thác máy tàu biển | 14 | 16 | 14 | 18 | 18 | 18 | 19,0 | 16,0 | 23,50 |
Quản lý hàng hải | 14,75 | 20 | 21 | 24,5 | 24 | 25 | 23,75 | 22,0 | 27,50 |
Điện tử viễn thông | 15,5 | 20,5 | 18,75 | 22 | 23 | 23 | 23,0 | 16,0 | 26,0 |
Điện tự động giao thông vận tải | - | - | 14 | 18 | 18 | 18 | 20,0 | 16,0 | 24,0 |
Điện tự động tàu thủy | 14 | 16 |
|
|
|
|
|
|
|
Điện tự động công nghiệp | 18,75 | 21,5 | 21,75 | 24 | 23,75 | 25 | 23,75 | 20,0 | 26,50 |
Tự động hóa hệ thống điện | 14,25 | 19,5 | 18 | 21,5 | 22,40 | 23 | 23,25 | 16,0 | 25,50 |
Máy tàu thủy | 14 | 16 | 14 | 18 | 18 | 18 | 18,0 | 16,0 | 22,0 |
Thiết kế tàu & công trình ngoài khơi | 14 | 16 | 14 | 18 | 14 | 18 | 17,0 | 16,0 | 21,0 |
Đóng tàu và công trình ngoài khơi | 14 | 16 | 14 | 18 | 14 | 18 | 17,0 | 16,0 | 20,0 |
Máy và tự động công nghiệp | 14 | 16 | 15 | 20,5 | 21,35 | 21 | 22,50 | 18,0 | 24,0 |
Máy và tự động hóa xếp dỡ | 14,5 | 16 | 14 | 18 | 18 | 18 | 19,50 | 16,0 | 23,25 |
Kỹ thuật cơ khí | 17,5 | 18 | 19 | 22,25 | 23 | 23 | 22,75 | 16,0 | 25,0 |
Kỹ thuật cơ điện tử | 18,25 | 19,5 | 21,50 | 23,5 | 23,85 | 24 | 23,75 | 16,0 | 25,75 |
Kỹ thuật ô tô | 20,25 | 22 | 23,75 | 25 | 24,75 | 26 | 24,25 | 21,0 | 27,25 |
Kỹ thuật nhiệt lạnh | 16,25 | 18,5 | 18 | 22 | 22,25 | 22 | 22,25 | 16,0 | 24,50 |
Xây dựng công trình thủy | 14 | 16 | 14 | 18 | 14 | 18 | 17,0 | 16,0 | 19,0 |
Kỹ thuật an toàn hàng hải | 14 | 16 | 14 | 18 | 17 | 20 | 18,0 | 16,0 | 23,50 |
Xây dựng dân dụng và công nghiệp | 14 | 16 | 14 | 18 | 16 | 18 | 17,0 | 16,0 | 22,0 |
Công trình giao thông và cơ sở hạ tầng |
|
| 14 | 18 | 14 | 18 | 17,0 | 16,0 | 22,0 |
Kiến trúc và nội thất | 20 | 22,5 | 19 | 22 | 14 | 18 (Sơ tuyển năng khiếu Vẽ mỹ thuật) | 17,0 | 16,0 | 22,0 |
Kỹ thuật cầu đường | 14 | 16 |
|
|
|
|
|
|
|
Công nghệ thông tin | 20,25 | 24 | 23 | 26 | 25,15 | 26,50 | 25,25 | 24,50 | 27,75 |
Công nghệ phần mềm | 18,75 | 22,5 | 21,75 | 24 | 24,50 | 25,25 | 24,25 | 23,50 | 27,0 |
Kỹ thuật truyền thông và mạng máy tính | 17 | 18,5 | 20,25 | 23 | 23,75 | 24,50 | 23,25 | 23,0 | 26,50 |
Kỹ thuật môi trường | 14 | 18 | 15 | 20 | 20 | 21 | 21,0 | 16,0 | 24,0 |
Kỹ thuật công nghệ hóa học | 14 | 16 | 14 | 18 | 14 | 18 | 17,0 | 16,0 | 22,0 |
Quản lý công trình xây dựng | 14 | 16 | 14 | 20 | 19,50 | 21,50 | 20,50 | 20,0 | 25,0 |
Tiếng Anh thương mại | 27,75 | - | 30 |
| 34,75 |
| 33,0 | 32,0 |
|
Ngôn ngữ Anh | 27,50 | - | 29,50 |
| 34,25 |
| 33,25 | 32,25 |
|
Quản lý kỹ thuật công nghiệp |
|
|
|
| 18 | 18 | 22,0 | 20,0 | 25,0 |
Chương trình chất lượng cao
Chuyên ngành | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | |||||
Xét theo điểm thi THPT QG | Xét theo học bạ THPT | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi TN THPT | Xét tuyển kết hợp | Xét theo học bạ | |
Điện tự động công nghiệp (CLC) | 14 | 19 | 14 | 19 | 19,50 | 19 | 21,0 | 18,0 | 23,50 |
Công nghệ thông tin (CLC) | 15,5 | 21 | 19 | 22 | 22,75 | 22,50 | 23,25 | 20,0 | 25,75 |
Kinh tế vận tải biển (CLC) | 14 | - | 18 |
| 23,35 |
| 23,50 | 23,0 |
|
Kinh tế ngoại thương (CLC) | 17,25 | - | 21 |
| 24,35 |
| 24,0 | 23,50 |
|
Chương trình tiên tiến
Chuyên ngành | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | ||
Xét theo điểm thi THPT QG | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo KQ thi TN THPT | Xét tuyển kết hợp | Xét theo học bạ | |
Kinh tế Hàng hải | 15 | 18 | 22,15 | 22,75 | 21,50 |
|
Kinh doanh quốc tế và logistics | 18,75 | 21 | 24,85 | 24,25 | 24,00 |
|
Quản lý kinh doanh và marketing | 17,5 | 20 | 24 | 23,50 | 23,0 |
|
Chương trình lớp chọn
Tên ngành | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | ||||
Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi TN THPT | Xét tuyển kết hợp | Xét theo học bạ | |
Điều khiển tàu biển (Chọn) | 14 | 18 | 14 | 19 | 20,0 | 16,0 | 21,0 |
Khai thác máy tàu biển (Chọn) | 14 | 18 | 14 | 18 | 16,0 | 15,0 | 20,0 |
Các chương trình Đào tạo Cao đẳng, Sau đại học tại Trường Đại học Hàng hải
Ngoài chương trình hệ Đại học, hiện nay, VMU còn có các chương trình đào tạo hệ Cao đẳng và Sau đại học. Nếu điểm của các em không quá phù hợp với hệ Đại học, có thể suy xét đến các nhóm ngành thuộc chương trình Cao đẳng nhé. Các chuyên ngành trong hệ Cao đẳng và sau đại học tại VMU cụ thể như sau:
Các em có thể chọn hệ Cao đẳng tại VMU thay vì chương trình Đại học
Bậc Thạc sĩ - 17 chuyên ngành
- Bảo đảm an toàn hàng hải
- Quản lý hàng hải
- Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
- Kỹ thuật điện tử - viễn thông
- Điều khiển tàu biển
- Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
- Kỹ thuật xây dựng dân dụng và công nghiệp
- Quản lý dự án đầu tư và xây dựng
- Khai thác, bảo trì tàu thủy
- Kỹ thuật điện tử
- Kỹ thuật tàu thủy
- Máy và thiết bị tàu thủy
- Công nghệ thông tin
- Quản lý kinh tế
- Quản lý tài chính
- Quản lý vận tải và Logistics
- Kỹ thuật môi trường
Sinh viên có thể đăng ký chương trình chất lượng cao hoặc liên kết để nâng cao chất lượng đào tạo.
Bậc Tiến sĩ - 08 chuyên ngành:
- Kỹ thuật tàu thủy
- Khai thác, bảo trì tàu thủy
- Máy và thiết bị tàu thủy
- Tổ chức và quản lý vận tải
- Bảo đảm an toàn hàng hải
- Điều khiển tàu biển
- Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
- Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
Bậc cao đẳng - 18 chuyên ngành:
- Điều khiển tàu biển
- Khai thác máy tàu thủy
- Sửa chữa máy tàu thủy
- Điện công nghiệp
- Kỹ thuật điện tàu thủy
- Điện tự động công nghiệp
- Lắp đặt thiết bị lạnh
- Kinh tế vận tải biển
- Logistics
- Quản trị kinh doanh
- Quản trị tài chính kế toán
- Kế toán doanh nghiệp
- Công nghệ ô tô
- Công nghệ thông tin
- Hàn
- Công nghệ chế tạo vỏ tàu thủy
- Cắt gọt kim loại
- Kỹ thuật ống công nghệ
Nếu các em yêu thích và quan tâm đến lĩnh vực hàng hải và các chuyên ngành liên quan, và muốn được đào tạo chuyên nghiệp trong lĩnh vực này, Đại học Hàng hải Việt Nam có thể là một lựa chọn tốt cho bạn. Hãy xem xét xem xét kỹ càng về chương trình đào tạo và điểm chuẩn vào trường trong bài chia sẻ của Admin trước khi quyết định học tại đây.