Admin FQA
15/12/2023, 13:46
Các bazơ của kim loại kiềm như KOH và NaOH có tính bazơ mạnh và được ứng dụng rất nhiều trong các lĩnh vực. Các bài toán nhận biết về các dung dịch bazơ này cũng hay gặp. Vậy bài viết bên dưới, sẽ cung cấp cho các em các cách để nhận biết chúng.
- Các bazơ như NaOH, KOH là bazơ tan.
- Cách nhận biết các dung NaOH và KOH:
+ Dùng quỳ tím: Quỳ tím chuyển sang màu xanh.
+ Dùng phenolphtalein: Dung dịch chuyển sang màu hồng.
- NaOH còn được biết đến với tên gọi là xút hoặc xút ăn da, tan hoàn toàn trong nước. NaOH là nguyên liệu để sản xuất chất tẩy rửa (nước Javen), sản xuất giấy,…
- KOH tồn tại ở dạng tinh thể kết tinh màu trắng, hút ẩm, tan hoàn toàn trong nước. Đây là một hóa chất công nghiệp có tính ăn mòn cao, được ứng dụng nhiều trong cuộc sống hàng ngày như là nguyên liệu để sản xuất phân bón, các loại hóa mỹ phẩm.
Bài 1: Chỉ dùng thêm một thuốc thử nào dưới đây, để phân biệt các dung dịch sau: NaOH, H2SO4, NaCl, BaCl2.
A. Phenolphtalein
B. Quỳ tím
C. Ba(OH)2
D. HCl
Hướng dẫn giải:
- Dùng quỳ tím để phân biệt:
Hiện tượng:
+ Quỳ tím chuyển sang màu xanh: NaOH.
+ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ: H2SO4.
+ Quỳ tím không đổi màu: NaCl và BaCl2.
- Dùng chính H2SO4 vừa nhận ra để phân biệt hai chất còn lại:
Hiện tượng:
+ Xuất hiện kết tủa trắng: BaCl2.
+ Không hiện tượng: NaCl.
Phương trình hóa học:
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl
Bài 2: Nêu ba cách phân biệt hai dung dịch không màu KOH và HCl?
Hướng dẫn giải:
- Cách 1: Dùng quỳ tím
Hiện tượng:
+ Quỳ tím chuyển sang màu xanh: KOH.
+ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ: HCl.
- Cách 2: Dùng phenolphtalein
Hiện tượng:
+ Dung dịch chuyển sang màu hồng: KOH
+ Không hiện tượng: HCl
- Cách 3: Dùng đá vôi CaCO3
Hiện tượng:
+ Chất rắn không tan: KOH
+ Chất rắn tan ra và sủi bọt khí: HCl
Phương trình hóa học:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
Bazơ là hợp chất hóa học mà phân tử của nó bao gồm một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm -OH. Các bazơ tan là chất gặp nhiều trong các dạng bài tập. Trong đó, dạng bài nhận biết các bazơ tan của canxi và bari cũng rất phổ biến. Bài viết dưới đây, cung cấp cho các em cách nhận biết các bazơ này.
- Các bazơ Ca(OH)2, Ba(OH)2 là bazơ tan.
- Cách nhận biết dung dịch Ca(OH)2, Ba(OH)2:
+ Dùng quỳ tím: Quỳ tím chuyển sang màu xanh.
+ Dùng phenolphtalein:Dung dịch chuyển sang màu hồng.
+ Sục khí SO2 (hoặc CO2) đến dư: Xuất hiện kết tủa trắng sau kết tủa tan dần.
Phương trình hóa học:
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3↓ + H2O
CaSO3 + SO2 dư + H2O → Ca(HSO3)2
SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3↓ + H2O
BaSO3 + SO2 dư + H2O → Ba(HSO3)2
+ Dùng axit H2SO4 loãng (hoặc dung dịch muối sunfat): Xuất hiện kết tủa trắng.
Phương trình hóa học:
H2SO4 + Ca(OH)2 → CaSO4↓ + 2H2O
H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2H2O
- Ca(OH)2 là hóa chất phổ biến để xử lí nước, là nguyên liệu quan trọng trong các ngành công nghiệp hóa chất, công nghiệp lọc dầu, công nghiệp sơn,…
- Ba(OH)2được sử dụng trong sản xuất kiềm, thủy tinh, phụ gia dầu và mỡ, xà phòng bari và các hợp chất bari khác.
Bài 1: Dùng phương pháp hóa học để nhận biết các dung dịch sau: BaCl2, Ba(OH)2, HCl, KCl chứa trong các lọ mất nhãn.
Hướng dẫn giải:
- Đánh số thứ tự từng lọ mất nhãn, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng (trích mẫu thử).
- Nhúng mẩu quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Quỳ tím chuyển sang màu xanh: Ba(OH)2
+ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ: HCl
+ Quỳ tím không đổi màu: BaCl2, KCl.
- Nhỏ vài giọt dung dịch Na2SO4 vào hai mẫu còn lại:
+ Xuất hiện kết tủa trắng: BaCl2.
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl
+ Không hiện tượng: KCl
Bài 2: Không dùng quỳ tím hay phenolphtalein, hãy phân biệt hai dung dịch sau: Ca(OH)2 và CaCl2.
Hướng dẫn giải:
- Sục khí CO2 đến dư vào hai dung dịch trên:
+ Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần: Ca(OH)2
Phương trình:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓+ H2O
CaCO3↓+ CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
+ Không hiện tượng: CaCl2.
Xem thêm cách nhận biết các chất hóa học nhanh, chi tiết khác: