Điểm chuẩn Đại học Kiến trúc Hà Nội các năm lấy bao nhiêu? Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội ở đâu? thông tin tuyển sinh như thế nào? Mức học phí có đắt không? Thấu hiểu những vấn đề mà nhiều em thắc mắc khi tìm kiếm thông tin về Đại học Kiến trúc Hà Nội, Admin đã tổng hợp đầy đủ, chi tiết và chuẩn xác trong bài viết dưới đây. Cùng Ms.H đi tìm hiểu ngay nhé!
Giới thiệu về trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Một số thông tin cơ bản các em cần nắm được về Đại học Kiến trúc Hà Nội như sau:
Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
- Tên trường đầy đủ: Đại học Kiến trúc Hà Nội
- Tên trường đầy đủ trong tiếng Anh: Hanoi Architectural University
- Tên trường viết tắt: HAU
- Mã trường: KTA
- Loại trường: Công lập
- Các chương trình đào tạo: Đại học, văn bằng 2, sau đại học, liên thông và chương trình liên kết quốc tế.
- SĐT: 024.3854 1616
- Website: http://www.hau.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/DHKIENTRUCHN
Đại học Kiến trúc Hà Nội ở đâu?
Câu hỏi này là thắc mắc chung của rất nhiều em khi muốn biết chính xác địa chỉ để đến tận nơi hộp hồ sơ xét tuyển đại học. Không những vậy, nắm rõ địa chỉ của trường, các em cũng có thể tìm hiểu để tìm trọ phù hợp khi nhập học.
Chính xác địa chỉ trường Đại học Kiến trúc Hà Nội ở Km10, Đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.
Thông tin Đại học Kiến trúc Hà Nội tuyển sinh 2022
Thông tin tuyển sinh Đại học Kiến trúc Hà Nội mỗi năm đều có sự thay đổi, các em nên cập nhật thường xuyên để đảm bảo nắm rõ yêu cầu, điều kiện để có thể vào trường. Admin có tổng hợp các thông tin tuyển sinh năm 2022 của Đại học Kiến trúc Hà Nội chi tiết như sau:
Thông tin Đại học Kiến trúc Hà Nội tuyển sinh 2022
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Đại học Kiến trúc Hà Nội tuyển sinh với tất cả các thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc trung cấp. Phạm vi tuyển sinh trên cả nước Việt Nam.
Phương thức xét tuyển
Đại học Kiến trúc Hà Nội áp dụng 5 phương thức tuyển sinh khác nhau. Cụ thể như sau:
Đại học Kiến trúc Hà Nội áp dụng 5 phương thức xét tuyển
- Xét tuyển dựa kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT
- Xét tuyển dựa vào học bạ và lấy kết quả học tập của 5 kỳ đầu tiên bậc THPT
- Xét tuyển kết hợp với thi tuyển theo phương án nhà trường tổ chức
- Xét tuyển thẳng với những thí sinh trong diện quy định của Bộ Giáo Dục và nhà trường.
- Xét tuyển dựa vào kết quả bài thi đánh giá năng lực được tổ chức bởi ĐH Quốc gia Hà Nội.
Ngưỡng chuẩn đầu vào
- Đối với phương án xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT, nhà trường sẽ có điểm chuẩn đầu vào riêng cho từng ngành, chuyên ngành. Cụ thể sẽ được Ms.H hé lộ trong phần sau của bài viết này.
- Đối với phương thức xét tuyển học bạ và kết quả học tập của 5 kỳ đầu THTP, ngưỡng chất lượng đầu vào sẽ là: Điểm trung bình 3 môn tổ hợp xét tuyển phải từ 18 điểm trở lên. Riêng các môn thuộc kỳ 1, kỳ 2 lớp 11, kì 1 lớp 12 phải từ 5.0 trở lên.
- Đối với phương thức xét tuyển kết hợp thi đầu vào bằng môn năng khiếu các em thi môn văn hóa và môn năng khiếu: Vẽ mỹ thuật (Vẽ mỹ thuật 1 và vẽ mỹ thuật 2) chấm theo thang điểm 5; Hình họa mỹ thuật; Bố cục và trang trí màu được chấm theo thang điểm 10.
Điểm chuẩn Đại học Kiến trúc Hà Nội các năm
Điều các em quan tâm nhất chính là điểm chuẩn Đại học Kiến trúc Hà Nội 2022 như thế nào? Tìm hiểu về điểm chuẩn các năm sẽ giúp các em đánh giá chính xác về tỷ lệ đậu vào trường của mình là cao hay thấp, từ đó có thể nộp hồ sơ xét tuyển đại học vào trường hoặc lựa chọn phương án khác. Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội điểm chuẩn các năm như sau:
Ngành đào tạo | Điểm chuẩn 2022 | Điểm chuẩn 2021 | Điểm chuẩn 2020 |
Kiến trúc | 29,00 | 28,85 | 28,50 |
Kiến trúc cảnh quan | 25,00 | 26,50 | 24,75 |
Quy hoạch vùng và đô thị | 27,60 | 27,50 | 26 |
Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc | 22,00 | 24,00 | 22 |
Chuyên ngành Thiết kế đô thị | 27,00 | 27,00 | - |
Thiết kế nội thất | 21,75 | 21,25 | 20 |
Thiết kế đồ họa | 23,00 | 22,50 | 22,25 |
Thiết kế thời trang | 21,75 | 21,00 | 21,50 |
Điêu khắc | 21,75 | 21,25 | 20 |
Quản lý xây dựng | 22,25 | 19,75 | 17,50 |
Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp | 22,00 | 21,50 | 16,05 |
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng | 21,00 | 19,00 | 15,65 |
Chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng | 22,00 | 21,00 | 20,00 |
Chuyên ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị | 21,00 | 19,00 | 15,85 |
Chuyên ngành Quản lý bất động sản | 23,35 | 22,00 | - |
Chuyên ngành Quản lý vận tải và Logistics | 23,40 | - | - |
Kinh tế Xây dựng | - | 22,50 | 17 |
Kỹ thuật cấp thoát nước | 22,50 | 20,00 | 16 |
Chuyên ngành Kinh tế đầu tư | 23,10 | - | - |
Chuyên ngành Kỹ thuật hạ tầng đô thị | 22,50 | 20,00 | 16 |
Chuyên ngành Công nghệ cơ điện công trình | 22,50 | 20,00 | 16 |
Chuyên ngành Kỹ thuật môi trường đô thị | 22,50 | 20,00 | 16 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 22,50 | 20,00 | 16 |
Công nghệ thông tin | 24,75 | 24,50 | 21 |
Chuyên ngành Công nghệ đa phương tiện | 25,75 | 25,25 | - |
Trên đây là toàn bộ các ngành Đại học Kiến trúc Hà Nội đang đào tạo, cùng với điểm chuẩn xét tuyển. Các em hãy chọn ngành học phù hợp với thế mạnh, đam mê của bản thân để có thể theo đuôi và phát triển lâu dài cùng ngành nhé!
Hé lộ về học phí trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đại học Kiến trúc Hà Nội học phí 2022 - 2023 giữa các ngành và chuyên ngành đào tạo có sự khác nhau. Chi tiết như sau:
Hé lộ về học phí trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
- Chuyên ngành Kinh tế đầu tư, Quản lý dự án xây dựng, Quản lý bất động sản, Công nghệ đa phương tiện có mức học phí là 426.400đ/tín chỉ.
- Chuyên ngành Kinh tế phát triển có mức học phí là 429.600đ/tín chỉ.
- Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp có mức học phí là 432.000đ/tín chỉ.
- Chuyên ngành Quản lý vận tải và Logistic có mức học phí là 436.000đ/tín chỉ.
- Các ngành Kiến trúc, Kiến trúc cảnh quan, Quy hoạch vùng và đô thị, chuyên ngành Thiết kế đô thị có mức học phí là 453.000đ/tín chỉ.
- Ngành Thiết kế thời trang có mức học phí là 472.800đ/tín chỉ.
- Ngành Thiết kế nội thất có mức học phí 476.200đ/tín chỉ.
- Ngành Thiết kế đồ họa có mức học phí là 483.300đ/tín chỉ.
- Ngành Điêu khắc có mức học phí 487.000đ/tín chỉ.
- Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc có mức học phí là 35 triệu đồng/năm.
- Còn lại các ngành khác áp dụng mức học phí là 435.000đ/tín chỉ.
Mức học phí của Đại học Kiến trúc Hà Nội không quá cao, các em có thể yên tâm nộp hồ sơ đăng kỳ vào học. Mỗi năm nhà trường đều có những điều chỉnh về mức học phí, tuy nhiên sẽ không vượt quá 10% so với năm trước đó.
Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội gần trường nào?
Rất nhiều em học sinh thắc mắc không biết Đại học Kiến trúc Hà Nội gần với những trường đại học nào? Cụ thể trường nằm gần:
- Học viện An ninh
- Học viện Bưu chính Viễn thông
- Học viện Y học Cổ truyền
- Đại học Hà Nội
Các em có thể xem xét các bạn cùng lớp có nộp hồ sơ xin tuyển vào các trường đại học gần Đại học Kiến trúc Hà Nội hay không. Sau đó rủ nhau cùng xuống Hà Nội để nộp hồ sơ hoặc tìm trọ ở chung nhé!
Hy vọng, với những gì được Admin chia sẻ trong bài viết trên, các em không chỉ có thông tin về điểm chuẩn trường Đại học Kiến trúc Hà Nội mà còn nắm được các thông tin tuyển sinh, học phí. Chúc các em nộp hồ sơ xét tuyển thành công và sớm mặc lên mình chiếc áo tân sinh viên Đại học Kiến trúc Hà Nội nhé!