Đại học Giao thông Vận tải Hà Nội có thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí như thế nào? Các vấn đề thắc mắc của các em sẽ được Admin giải đáp toàn bộ qua chia sẻ bổ ích trong bài viết dưới đây.
Đôi nét về trường Đại học Giao thông Vận tải Hà Nội (Mã trường)
Trước khi tìm hiểu các thông tin về tuyển sinh, điểm chuẩn hay học phí của Đại học Giao thông Vận tải Hà Nội, các em cần nắm được các thông tin cơ bản của trường như:
- Tên trường đầy đủ: Đại học Giao thông Vận tải
- Tên trường tiếng Anh đầy đủ: University of Transport and Communications
- Đại học Giao thông Vận tải viết tắt: UTC
- Mã trường: GHA
- Loại trường: Trường công lập
- Các chương trình đào tạo: Đại học, văn bằng 2, sau đại học, tại chức, liên thông.
- Số điện thoại: (84.24) 37663311
- Email: dhgtvt@utc.edu.vn
- Website: https://www.utc.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/utc.edu.vn
Đại học Giao thông Vận tải Hà Nội
Đại học Giao thông Vận tải ở đâu?
Các em cần nắm rõ về địa chỉ của trường Đại học Giao thông Vận tải khu vực phía Bắc để có thể nộp hồ sơ xét tuyển đại học và tìm kiếm nhà trọ gần trường. Chính xác thì trường Giao thông Vận tải nằm ở địa chỉ: Số 3 Phố Cầu Giấy, P.Láng Thượng, Q.Đống Đa, Hà Nội.
Đại học Giao thông Vận tải Hà Nội tuyển sinh 2023
Để nộp hồ sơ xét tuyển đại học vào trường Đại học Giao thông Vận tải Hà Nội, các em cần có đầy đủ các thông tin tuyển sinh mới nhất. Mỗi năm thông tin tuyển sinh được thay đổi, vì vậy Admin đã tổng hợp các thông tin chuẩn xác nhất để các em tham khảo như sau:
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh của Đại học Giao thông Vận tải
Thường thì thời gian tuyển sinh của Đại học Giao thông Vận tải Hà Nội diễn ra vào tháng 6 hoặc tháng 7 hàng năm. Thời gian cụ thể sẽ được nhà trường thông báo trên trang web chính thức. Đối tượng tuyển sinh trong cả nước dành cho tất cả các thí sinh đã tốt nghiệp bậc THPT hoặc các chương trình tương đương.
Đối tượng tuyển sinh của Đại học Giao thông Vận tải
Đại học Giao thông Vận tải xét tuyển học bạ không? Các phương thức xét tuyển
Trường Đại học Giao thông Vận tải xét tuyển học bạ 2022. Ngoài hình thức xét tuyển này, nhà trường còn triển khai thêm các hình thức khác như:
- Xét tuyển dựa vào kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia
- Xét tuyển dựa vào kết quả từ kỳ thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức.
- Xét tuyển kết hợp các phương thức với nhau.
- Xét tuyển thẳng với các thí sinh thuộc diện ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo Dục.
Với 5 hình thức xét tuyển này, thí sinh sẽ có nhiều cơ hội để vào trường. Do đó các em nên đánh giá xem đâu là phương thức thế mạnh của bản thân để có điểm xét tuyển cao nhất giúp tỷ lệ trở thành sinh viên của trường được cao nhất.
Các ngành của trường Giao thông Vận tải Hà Nội và khối xét tuyển
Đại học Giao thông Vận tải cơ sở chính tại Hà Nội tuyển sinh với rất nhiều ngành học khác nhau. Chi tiết các ngành thuộc chương trình đại trà và khối xét tuyển như sau:
Ngành xét tuyển | Khối xét tuyển |
Kế toán | A00, A01, D01, D07 |
Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01, D07 |
Kinh tế | A00, A01, D01, D07 |
Khai thác vận tải | A00, A01, D01, D07 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00, A01, D01, D07 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | A00, A01, D01, D07 |
Kinh tế vận tải | A00, A01, D01, D07 |
Tài chính - Ngân hàng | A00, A01, D01, D07 |
Quản lý xây dựng | A00, A01, D01, D07 |
Kinh tế xây dựng | A00, A01, D01, D07 |
Quản lý đô thị và công trình | A00, A01, D01, D07 |
Công nghệ kỹ thuật giao thông | A00, A01, D01, D07 |
Toán ứng dụng | A00, A01, D07 |
Công nghệ thông tin | A00, A01, D07 |
Khoa học máy tính | A00, A01, D07 |
Kỹ thuật môi trường | A00, B00, D01, D07 |
Kỹ thuật cơ điện tử | A00, A01, D01, D07 |
Kỹ thuật cơ khí | A00, A01, D01, D07 |
Kỹ thuật nhiệt | A00, A01, D01, D07 |
Kỹ thuật ô tô | A00, A01, D01, D07 |
Kỹ thuật cơ khí động lực | A00, A01, D01, D07 |
Kỹ thuật điện | A00, A01, D07 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | A00, A01, D07 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông | A00, A01, D07 |
Kỹ thuật robot và trí tuệ nhân tạo | A00, A01, D01, D07 |
Kỹ thuật xây dựng | A00, A01, D01, D07 |
Hệ thống giao thông thông minh | A00, A01, D01, D07 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | A00, A01, D01, D07 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | A00, A01, D01, D07 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | A00, A01, D01, D07 |
Chi tiết các ngành thuộc chương trình đào tạo tiên tiến, chất lượng cao và khối xét tuyển như sau:
Ngành đào tạo | Khối xét tuyển |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | A00, A01, D01, D07 |
Công nghệ thông tin | A00, A01, D07 |
Kỹ thuật xây dựng | A00, A01, D01, D07 |
Kỹ thuật cơ khí | A00, A01, D01, D07 |
Quản lý xây dựng | A00, A01, D01, D07 |
Kế toán | A00, A01, D01, D07 |
Kinh tế xây dựng | A00, A01, D01, D07 |
Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01, D07 |
Chương trình liên kết quốc tế Ngành Quản lý xây dựng | A00, A01, D01, D07 |
Chương trình liên kết quốc tế Ngành Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01, D07 |
Có rất nhiều ngành học khác nhau, các em cần xem xét điểm chuẩn để có thể xác định được ngành học phù hợp với bản thân các em nhé!
Trường Đại học Giao thông Vận tải điểm chuẩn có cao không?
Điểm chuẩn trường Đại học Giao thông Vận tải Hà Nội trong vài năm gần đây nằm ở top giữa, không quá cao, nhưng cũng không quá thấp. Trung bình các em cứ phải đảm bảo mỗi môn 8 - 9 điểm trở lên thì cơ hội vào trường sẽ chắc chắn. Chi tiết điểm chuẩn các năm gần đây như sau:
Ngành học | Điểm chuẩn 2022 | Điểm chuẩn 2021 | Điểm chuẩn 2020 |
Kế toán | 25,05 | 25,50 | 23,55 |
Quản trị kinh doanh | 25,10 | 25,30 | 23,30 |
Kinh tế | 25,00 | 25,15 | 22,80 |
Khai thác vận tải | 24,70 | 24,60 | 21,95 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 24,40 | 24,70 | 22 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 26,25 | 26,35 | 25 |
Kinh tế vận tải | 24,20 | 24,05 | 20,70 |
Tài chính - Ngân hàng | 24,95 | 24,55 | - |
Quản lý xây dựng | 24,10 | 24,00 | 20,40 |
Kinh tế xây dựng | 21,20 | 21,10 | 17 |
Quản lý đô thị và công trình | 19,00 | - | - |
Công nghệ kỹ thuật giao thông | 22,75 | 22,90 | 18 |
Toán ứng dụng | 23,40 | 23,05 | 16,40 |
Công nghệ thông tin | 25,90 | 25,65 | 24,75 |
Khoa học máy tính | 25,25 | - | - |
Kỹ thuật môi trường | 21,35 | 21,20 | 16,05 |
Kỹ thuật cơ điện tử | 24,85 | 25,05 | 23,85 |
Kỹ thuật cơ khí | 23,60 | 24,40 | 23,10 |
Kỹ thuật nhiệt | 21,25 | 23,75 | 21,05 |
Kỹ thuật ô tô | 24,85 | 25,10 | 24,55 |
Kỹ thuật cơ khí động lực | 21,65 | 22,85 | - |
Kỹ thuật điện | 23,60 | 24,05 | 21,45 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 25,30 | 25,10 | 24,05 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông | 24,10 | 24,35 | 22,40 |
Kỹ thuật robot và trí tuệ nhân tạo | 24,35 | 23,85 | |
Kỹ thuật xây dựng | 21,20 | 21,10 | 17 |
Hệ thống giao thông thông minh | 17,10 | - | - |
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | 17,25 | 17,15 | 16,55 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 17,35 | - | - |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 17,00 | 16,00 | - |
Học phí Đại học Giao thông Vận tải Hà Nội có đắt không?
Đại học Giao thông Vận Tải học phí không quá đắt, theo quy định thì mức học phí 2022 - 2023 là:
- Học phí cho chương trình đào tạo đại trà là 390.000đ/tín chỉ.
- Học phí cho chương trình đào tạo chất lượng cao là 850.000đ/tín chỉ.
Học phí Đại học Giao thông Vận tải Hà Nội có đắt không?
Mỗi năm nhà trường sẽ có điều chỉnh mức học phí phù hợp, tuy nhiên mức điều chỉnh sẽ không tăng quá 10% so với học phí năm kế trước. Vì vậy, một học kỳ học phí có thể tăng từ 1 - 1.5 triệu đồng.
Như vậy, bài viết trên Admin đã chia sẻ đến các em đầy đủ các thông tin về tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, ngành đào tạo tại trường Đại học Giao thông Vận tải cơ sở chính tại Hà Nội. Hy vọng kiến thức bổ ích trong bài viết trên sẽ giúp ích các em trong việc nộp hồ sơ xét tuyển đại học vào trường.