/

/

Top 100 trường đại học hàng đầu Việt Nam do sinh viên bình chọn

Admin FQA

14/04/2023, 16:19

726

Bảng xếp hạng đại học Việt Nam (VNUR) là bảng xếp hạng các trường đại học Việt Nam dựa trên các tiêu chí và tiêu chí thực tế, định hướng về tiêu chuẩn và chất lượng giáo dục đại học của Việt Nam. Cũng như các nguyên tắc xếp hạng quốc tế.

Cùng Admin tìm hiểu về Top 100 trường đại học hàng đầu Việt Nam do sinh viên bình chọn mới nhất 2023 trong bài chia sẻ dưới đây nhé!

VNUR thực hiện xếp hạng đại học trên cơ sở thu thập, xử lý dữ liệu theo 6 tiêu chí. Trong đó có 17 tiêu chí chính nhằm đảm bảo sự so sánh toàn diện, cân đối, từ đó nâng cao uy tín của các trường đại học, đảm bảo độ tin cậy cao đối với học sinh, phụ huynh, doanh nghiệp và người học.

Top 100 trường đại học hàng đầu Việt Nam do sinh viên bình chọn

STT

TÊN

XẾP HẠNG TOÀN QUỐC

XẾP HẠNG TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG ĐƯỢC CÔNG NHẬN

XẾP HẠNG TIÊU CHUẨN DẠY HỌC

XẾP HẠNG TIÊU CHUẨN CÔNG BỐ BÀI BÁO KHOA HỌC

XẾP HẠNG TIÊU CHUẨN NHIỆM VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ SÁNG CHẾ

XẾP HẠNG TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG NGƯỜI HỌC

XẾP HẠNG TIÊU CHUẨN CƠ SỞ VẬT CHẤT

TỔNG ĐIỂM

1

Đại học Quốc gia Hà Nội (Công lập)

1

1

14

6

2

12

63

100,00

2

Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh (Công lập)

2

2

10

4

3

34

94

95,00

3

Trường Đại học Tôn Đức Thắng (Công lập)

3

4

20

1

37

57

8

89,80

4

Đại học Bách khoa Hà Nội (Công lập)

4

3

1

7

1

10

181

86,90

5

Trường Đại học Duy Tân (Tư thục)

5

7

21

2

96

123

141

79,70

6

Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh (Công lập)

6

14

42

3

53

35

88

70,30

7

Trường Đại học Cần Thơ (Công lập)

7

10

4

20

5

53

133

69,20

8

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (Công lập)

8

9

9

25

9

30

77

68,20

9

Đại học Đà Nẵng (Công lập)

9

6

24

18

62

55

66

67,90

10

Đại học Huế (Công lập)

10

5

43

30

10

64

104

67,50

11

Trường Đại học Công nghiệp TP. Hồ Chí Minh (Công lập)

11

8

60

19

6

41

79

63,30

12

Trường Đại học Thuỷ lợi (Công lập)

12

17

5

31

38

44

137

62,30

13

Trường Đại học Ngoại Thương (Công lập)

13

18

13

37

14

2

149

60,10

14

Trường Đại học Xây dựng Hà Nội (Công lập)

14

20

6

40

11

80

156

59,60

15

Trường Đại học Thủ Dầu Một (Công lập)

15

11

52

15

27

84

112

59,40

16

Học viện Nông nghiệp Việt Nam (Công lập)

16

100

2

24

28

97

145

59,10

17

Đại học Thái Nguyên (Công lập)

17

13

55

34

12

47

150

57,50

18

Trường Đại học Quy Nhơn (Công lập)

18

19

46

26

51

46

108

57,10

19

Trường Đại học Nguyễn Tất Thành (Tư thục)

19

16

97

5

44

141

125

56,30

20

Trường Đại học Dược Hà Nội (Công lập)

20

45

27

35

7

19

136

55,20

21

Trường Đại học Kinh tế quốc dân (Công lập)

20

37

82

13

15

3

120

55,20

22

Trường Đại học Mỏ - Địa chất (Công lập)

22

22

38

27

58

140

124

54,90

23

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội (Công lập)

23

27

19

58

16

42

177

54,80

24

Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên (Công lập)

23

36

25

50

98

105

57

54,80

25

Trường Đại học Điện lực (Công lập)

25

103

15

64

48

26

74

53,90

26

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội (Công lập)

27

19

58

16

42

177

54,80

 

27

Trường Đại học Thương Mại (Công lập)

34

27

87

41

23

6

102

52

28

Trường Đại học Tài chính - Marketing (Công lập)

67

27

110

38

42

20

171

46,60

29

Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP. Hồ Chí Minh (Công lập)

53

32

65

43

102

91

144

49,40

30

Trường Đại học Giao thông vận tải (Công lập)

34

33

56

46

8

56

130

52,00

31

Trường Đại học Phenikaa (Tư thục)

41

33

126

14

4

62

20

51,10

32

Học viện Ngoại giao (Công lập)

49

33

79

137

13

1

61

49,90

33

Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên (Công lập)

23

36

25

50

98

105

57

54,80

34

Trường Đại học Kinh tế quốc dân (Công lập)

20

37

82

13

15

3

120

55,20

35

Trường Đại học Sài Gòn (Công lập)

40

37

34

54

63

52

172

51,20

36

Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp (Công lập)

45

37

68

66

85

68

59

50,70

37

Trường Đại học Đồng Tháp (Công lập)

72

41

135

53

24

23

24

45

38

Trường Đại học Công đoàn (Công lập)

47

43

16

153

78

76

111

50,20

39

Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội (Công lập)

70

43

95

55

64

87

161

45,60

40

Trường Đại học Dược Hà Nội (Công lập)

20

45

27

35

7

19

136

55,20

41

Trường Đại học Mở TP. Hồ Chí Minh (Công lập)

58

47

78

21

83

73

158

48,50

42

Trường Đại học Lâm nghiệp (Công lập)

90

48

102

67

167

184

18

42,90

43

Trường Đại học Hùng Vương (Công lập)

94

48

151

59

66

49

33

41,50

44

Trường Đại học FPT (Tư thục)

54

50

72

56

69

85

7

49,30

45

Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông (Công lập)

25

52

8

80

97

70

97

53,9

46

Trường Đại học Y Dược Cần Thơ (Công lập)

64

52

66

72

60

36

146

47,40

47

Trường Đại học Thăng Long (Tư thục)

56

55

36

84

50

31

153

48,80

48

Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh (Công lập)

58

55

23

85

92

71

178

48,50

49

Trường Đại học Lao động - Xã hội (Công lập)

61

55

29

153

107

114

72

48,40

50

Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh (Công lập)

28

58

31

36

36

39

87

53,4

51

Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam (Công lập)

30

60

37

49

93

74

96

52,80

52

Học viện Báo chí và Tuyên truyền (Công lập)

33

60

12

123

18

9

101

52,10

53

Học viện Ngân hàng (Công lập)

41

60

50

122

22

7

83

51,10

54

Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí Minh (Công lập)

64

60

32

62

86

152

143

47,40

55

Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng (Tư thục)

68

60

83

45

131

127

67

46,30

56

Trường Đại học Thủ đô Hà Nội (Công lập)

34

68

18

111

52

25

62

52

57

Học viện Hàng không Việt Nam (Công lập)

100

68

117

98

106

100

65

40,50

58

Học viện Chính sách và Phát triển (Công lập)

46

68

26

99

100

77

55

50,60

59

Trường Đại học Mở Hà Nội (Công lập)

69

68

62

124

65

50

93

46,10

60

Trường Đại học Tây Nguyên (Công lập)

73

68

96

60

88

103

70

44,90

61

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội (Công lập)

78

68

81

121

94

89

75

44,30

62

Trường Đại học Ngoại ngữ - Tin học TP. Hồ Chí Minh (Tư thục)

92

68

86

119

81

60

155

42,20

63

Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh (Công lập)

66

82

92

63

20

15

73

47,20

64

Trường Đại học Giao thông vận tải TP. Hồ Chí Minh (Công lập)

30

83

51

8

152

148

139

52,80

65

Trường Đại học Y tế Công cộng (Công lập)

37

86

35

16

119

109

103

51,80

66

Trường Đại học Y Dược Thái Bình (Công lập)

44

87

33

44

56

33

127

50,80

67

Trường Đại học Văn Hiến (Tư thục)

77

87

41

127

101

81

179

44.5

68

Trường Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh (Công lập)

49

91

64

22

46

24

123

49,90

69

Trường Đại học An Giang (Công lập)

94

92

109

88

70

72

86

41,50

70

Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh (Công lập)

61

93

80

23

30

14

142

48,40

71

Trường Đại học Kỹ thuật - Công nghệ Cần Thơ (Công lập)

75

93

49

153

59

38

151

44,80

72

Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn (Tư thục)

88

93

59

153

129

130

95

43,20

73

Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương (Công lập)

97

93

121

102

68

45

29

41

74

Học viện Nông nghiệp Việt Nam (Công lập)

16

100

2

24

28

97

145

59,10

75

Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh (Công lập)

63

100

63

42

49

29

114

48,10

76

Trường Đại học Nông lâm TP. Hồ Chí Minh (Công lập)

100

103

28

87

94

82

44

 

77

Trường Đại học Điện lực (Công lập)

25

103

15

64

48

26

74

53,90

78

Trường Đại học Y Hà Nội (Công lập)

29

103

75

11

39

28

19

52,90

79

Trường Đại học Đà Lạt (Công lập)

38

103

22

69

73

90

2

51,70

80

Trường Đại học Công nghệ giao thông vận tải (Công lập)

48

103

40

32

84

63

147

50

81

Trường Đại học Luật Hà Nội (Công lập)

52

103

11

129

26

17

168

49,50

82

Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội (Công lập)

55

103

28

78

19

8

173

48,90

83

Trường Đại học Kỹ thuật Y - Dược Đà Nẵng (Công lập)

56

103

47

65

67

43

92

48,80

84

Học viện Tài chính (Công lập)

71

103

85

79

31

11

148

45,20

85

Trường Đại học Y Dược Hải Phòng (Công lập)

73

103

91

91

41

37

64

44,90

86

Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam (Công lập)

75

103

39

153

55

48

152

44,80

87

Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (Tư thục)

78

103

74

71

54

40

160

44,30

88

Trường Đại học Hải Phòng (Công lập)

78

103

69

87

115

93

116

44,30

89

Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh (Công lập)

81

103

70

116

148

156

43

44,20

90

Trường Đại học Văn hoá TP. Hồ Chí Minh (Công lập)

83

103

76

153

77

86

26

43,90

91

Trường Đại học Y khoa Vinh (Công lập)

84

103

84

135

72

67

30

43,80

92

Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam (Công lập)

86

103

45

153

89

111

135

43,40

93

Học viện Phụ nữ Việt Nam (Công lập)

89

103

53

153

108

113

118

43

94

Trường Đại học Tiền Giang (Công lập)

91

103

108

73

108

92

3

42,30

95

Trường Đại học Nam Cần Thơ (Tư thục)

98

153

93

131

91

78

6

40,80

96

Trường Đại học Việt Đức (Công lập)

41

154

17

10

103

83

53

51,10

97

Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội (Công lập)

84

155

7

153

33

75

128

43,80

98

Học viện Tòa án (Công lập)

93

156

54

153

21

5

10

41,90

99

Trường Đại học dân lập Phương Đông (Tư thục)

96

156

3

140

142

137

184

41,30

100

Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch (Công lập)

99

156

67

61

57

32

121

40,50

Theo VNUR, bảng xếp hạng sẽ định hướng cho học sinh phổ thông và phụ huynh lựa chọn các trường đại học Việt Nam phù hợp. Là một trong những công cụ đánh giá mà các công ty và trường đại học trong và ngoài nước có thể sử dụng để lựa chọn các trường đại học cụ thể để kết nối và hợp tác. Đồng thời, các nhà quản lý đại học có thể sử dụng kết quả xếp hạng để đánh giá năng lực cạnh tranh của mình so với các trường đại học khác trong nước và đưa ra các quyết định quản lý phù hợp để cải thiện tổng thể.

Xếp hạng các trường đại học là một cách để đánh giá chất lượng và đẳng cấp của các trường đại học trên toàn cầu. Việc xếp hạng này giúp các sinh viên và phụ huynh có thể dễ dàng lựa chọn trường đại học phù hợp với nhu cầu và mong muốn của mình, đồng thời giúp các nhà tuyển dụng, các tổ chức và cơ quan chính phủ có thể có cái nhìn tổng quan về chất lượng giáo dục tại các trường đại học đó.

Các bảng xếp hạng trường đại học thường đánh giá dựa trên nhiều yếu tố. Bao gồm chất lượng giảng dạy, nghiên cứu và đóng góp xã hội của trường đại học đó. Các yếu tố này có thể bao gồm số lượng giảng viên có bằng tiến sĩ, số lượng bài báo khoa học đăng trên các tạp chí uy tín, số lượng sinh viên quốc tế, số lượng cựu sinh viên thành công và các chỉ tiêu khác.

Lý do cần lập bảng xếp hạng top trường đại học hàng đầu Việt Nam? 

Tuy nhiên, cũng cần lưu ý rằng xếp hạng các trường đại học cũng có những hạn chế và vấn đề thảo luận, bao gồm cách thức đánh giá và các tiêu chí được sử dụng, sự đa dạng của các trường đại học trên thế giới và sự khác biệt về môi trường giáo dục và văn hóa. Do đó, việc chọn trường đại học nên dựa trên nhiều yếu tố khác nhau, bao gồm sở thích cá nhân, chương trình đào tạo, chi phí, vị trí và cơ hội sự nghiệp.

Việc xếp hạng các trường đại học cũng có thể tạo sức ép đối với các trường trong việc cải thiện chất lượng giáo dục của mình. Nhiều trường đại học đã đầu tư nhiều vào việc cải thiện các chỉ tiêu được đánh giá trong các bảng xếp hạng, từ việc tăng cường chất lượng giảng dạy, nghiên cứu đến phát triển hệ thống hợp tác đối tác quốc tế. Việc cải thiện này có thể giúp các trường đại học thu hút được nhiều sinh viên, nghiên cứu viên và tài trợ hơn.

Bên cạnh đó, việc xếp hạng các trường đại học cũng có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự cạnh tranh và đổi mới trong giáo dục. Những trường đại học hàng đầu thường tập trung vào việc nghiên cứu và đào tạo những chuyên gia tốt nhất, từ đó tạo ra các đóng góp lớn cho sự phát triển của xã hội và kinh tế. Đồng thời, những trường đại học mới và nhỏ hơn cũng có cơ hội để đánh bại các trường đại học truyền thống thông qua các phương pháp giảng dạy đột phá và chương trình đào tạo độc đáo.

Có nhiều ý nghĩa xung quanh việc xếp hạng các trường đại học tại Việt Nam

Tuy nhiên, cũng cần lưu ý rằng việc xếp hạng các trường đại học không phải là tất cả. Các trường đại học cần phải đáp ứng nhiều yêu cầu và đáp ứng nhu cầu của nhiều sinh viên khác nhau. Do đó, việc chọn trường đại học phù hợp cần phải dựa trên nhiều yếu tố khác nhau, bao gồm sở thích cá nhân, chương trình đào tạo, chi phí, vị trí và cơ hội sự nghiệp.

việc xếp hạng các trường đại học cũng có thể giúp phụ huynh và sinh viên có được cái nhìn tổng quan về chất lượng giáo dục của các trường đại học trên toàn cầu. Điều này giúp họ có thể có quyết định thông minh và hợp lý trong việc lựa chọn trường đại học phù hợp với mục tiêu của mình.

Tuy nhiên, cũng cần lưu ý rằng việc xếp hạng các trường đại học không phải là hoàn hảo và có thể gặp phải một số hạn chế. Các bảng xếp hạng thường dựa trên các chỉ tiêu định sẵn và không phản ánh đầy đủ các yếu tố khác nhau của chất lượng giáo dục. Ngoài ra, một số trường đại học có thể chọn một số chỉ tiêu để tối đa hóa xếp hạng của mình, thay vì tập trung vào việc cải thiện toàn diện chất lượng giáo dục.

Tóm lại, việc xếp hạng các trường đại học có vai trò quan trọng trong việc đánh giá chất lượng giáo dục, thúc đẩy sự cạnh tranh và đổi mới trong giáo dục, tạo sức ép để các trường cải thiện chất lượng giáo dục của mình. Tuy nhiên, để lựa chọn trường đại học phù hợp, cần cân nhắc đến nhiều yếu tố khác nhau và không chỉ dựa trên xếp hạng của các bảng xếp hạng.

 

 

 

 

 

Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bài viết liên quan
new
Cấu trúc “difficult” hay và chuẩn xác nhất

Khám phá cấu trúc “difficult” trong tiếng Anh, cách sử dụng và ví dụ minh họa chi tiết. Bài viết cung cấp hướng dẫn rõ ràng giúp bạn nắm vững và sử dụng cấu trúc này một cách hiệu quả.

Admin FQA

15/05/2024

new
Cách dùng cấu trúc Stop hay và chuẩn xác nhất

Tìm hiểu cách dùng cấu trúc “Stop” trong tiếng Anh, bao gồm các dạng phổ biến và ví dụ minh họa chi tiết. Bài viết giúp bạn nắm vững và sử dụng cấu trúc này một cách hiệu quả.

Admin FQA

15/05/2024

new
Cấu trúc “Recommend” và các lưu ý khi sử dụng

Bài viết này giải thích chi tiết về cấu trúc "Recommend" trong tiếng Anh, bao gồm định nghĩa, cách dùng và các ví dụ minh họa.

Admin FQA

15/05/2024

new
Lời chúc sinh nhật trong Tiếng Anh hay nhất

Sinh nhật là một dịp đặc biệt để chúng ta bày tỏ tình cảm và sự trân trọng dành cho những người thân yêu. Thay vì những món quà vật chất, hãy dành tặng họ những lời chúc sinh nhật bằng tiếng Anh chân thành và ý nghĩa để thể hiện sự quan tâm và lời chúc tốt đẹp nhất. Bài viết này sẽ gợi ý cho bạn những lời chúc sinh nhật bằng tiếng Anh hay và phù hợp với từng đối tượng.

Admin FQA

15/05/2024

new
Lời chúc 20/11 trong Tiếng Anh hay nhất

Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 là dịp để chúng ta tôn vinh và trân trọng những người thầy cô giáo đã dìu dắt, truyền đạt kiến thức và góp phần định hướng tương lai cho mỗi học trò. Thay vì những món quà vật chất, hãy dành tặng thầy cô những lời chúc 20/11 bằng tiếng Anh chân thành và ý nghĩa để thể hiện tình cảm và sự biết ơn của bạn. Bài viết này sẽ gợi ý cho bạn những lời chúc 20/11 bằng tiếng Anh hay và phù hợp với từng đối tượng.

Admin FQA

15/05/2024

new
Lời chúc 20/10 trong Tiếng Anh hay nhất

Ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10 là dịp để chúng ta tôn vinh và trân trọng những người phụ nữ tuyệt vời trong cuộc sống. Thay vì những món quà vật chất, hãy dành tặng họ những lời chúc 20/10 bằng tiếng Anh chân thành và ý nghĩa để thể hiện tình cảm của bạn. Bài viết này sẽ gợi ý cho bạn những lời chúc 20/10 bằng tiếng Anh hay và phù hợp với từng đối tượng.

Admin FQA

15/05/2024

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi