
01/05/2023
01/05/2023
CTNCD123
01/05/2023
01/05/2023
CTNCD123
01/05/2023
CTNCD123
01/05/2023
01/05/2023
Dựa vào phân loại trong chương trình hóa học lớp 8 như ở trên, chúng ta sẽ tìm hiểu 2 cách gọi tên của axit đó là:
- Cách gọi tên axit không có oxi
- Cách gọi tên axit có oxi.
1. Cách gọi tên axit không có oxiTên axit = Axit + Tên phi kim + Hiđric
Ở trên là công thức đọc tên axit không có oxi nhưng chúng ta nên nhớ công thức này áp dụng với hầu hết các loại axit mà chúng ta sẽ học thôi nhé. Ngoài ra sẽ còn nhiều cách gọi tên khác nhau nữa đấy.
2. Cách gọi tên axit có oxi+ Axit có nhiều nguyên tử oxi
Tên axit = Axit + Tên của phi kim + ic
+ Axit có ít nguyên tử oxi
Tên axit = Axit + Tên phi kim + ơ.
3. Một vài ví dụ cách đọc tên axit vô cơ- H2SO4 có tên gọi là Axit - Sunfu - IC
- H2SO3 có tên gọi là Axit - Sunfu - Ơ.
- HNO3 có tên gọi là Axit Nitơric.
- HCl có tên gọi là Axit Clo Hidric.
Tên gọi của một số gốc axit:
- -NO3: Nitrat.
- =SO4: Sunfat.
- ≡PO4: Photphat.
=SO3: Sunfit.
01/05/2023
Cách đọc tên axit
Đối với axit không có oxi. Tên axit sẽ được gọi: axit + tên latinh của phi kim + hiđric. Ví dụ: HCl – axit clohiđric.
Đối với axit có nhiều oxi. Axit + tên latinh của phi kim + ic. Vì dụ: HNO3 – axit nitric.
Đối với axit có ít nguyên tử oxi. Axit + tên latinh của phi kim + ơ Ví dụ: HNO2 – axit nitrơ
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
15/12/2025
15/12/2025
15/12/2025
15/12/2025
Top thành viên trả lời