### Câu 14:
#### a. Xác định khối lượng của muối trong dung dịch.
Để xác định khối lượng muối trong dung dịch muối sinh lý 0,9%, ta sử dụng công thức:
\[ \text{Khối lượng muối} = \text{Nồng độ} \times \text{Thể tích} \]
Giả sử dung dịch muối sinh lý 0,9% là trong 100ml (thể tích thường dùng).
- Khối lượng muối = 0,9g (bởi vì 0,9% trong 100ml dung dịch tương đương 0,9g muối).
Vậy khối lượng muối trong dung dịch 100ml là 0,9g.
#### b. Ứng dụng của dung dịch nước muối sinh lý.
Dung dịch nước muối sinh lý 0,9% có nhiều ứng dụng như:
- Sử dụng trong y tế để truyền dịch.
- Làm sạch vết thương.
- Duy trì độ ẩm cho niêm mạc.
- Làm dung dịch rửa mắt.
#### c. Có nên lạm dụng nước muối sinh lý quá nhiều lần trong ngày không?
Không nên lạm dụng nước muối sinh lý quá nhiều lần trong ngày, vì có thể gây ra các tác dụng phụ như khô da, kích ứng niêm mạc, hoặc rối loạn cân bằng điện giải trong cơ thể.
---
### Câu 15:
#### a. Số mol \(CaCO_3\) trước phản ứng là bao nhiêu?
Sử dụng công thức tính số mol:
\[ n = \frac{m}{M} \]
Trong đó:
- \(m = 10g\) (khối lượng \(CaCO_3\)),
- \(M\) của \(CaCO_3 = 40 + 12 + 3 \times 16 = 100 g/mol\).
Tính số mol:
\[ n = \frac{10g}{100g/mol} = 0,1 mol \]
#### b. Khối lượng \(CaO\) thu được theo lí thuyết là bao nhiêu?
Phản ứng nhiệt phân:
\[ CaCO_3 \rightarrow CaO + CO_2 \]
Tỉ lệ phản ứng là 1:1, tức là 1 mol \(CaCO_3\) cho ra 1 mol \(CaO\). Khối lượng \(CaO\) tính được như sau:
- \(M\) của \(CaO = 40 + 16 = 56 g/mol\).
Khối lượng \(CaO\) từ 0,1 mol \(CaCO_3\):
\[ m = n \times M = 0,1 mol \times 56 g/mol = 5,6 g \]
#### c. Hiệu suất của phản ứng là bao nhiêu?
Hiệu suất được tính theo công thức:
\[ \text{Hiệu suất} = \frac{\text{Khối lượng thu được thực tế}}{\text{Khối lượng lý thuyết}} \times 100\% \]
Khối lượng thu được thực tế là 4,48g.
\[ \text{Hiệu suất} = \frac{4,48g}{5,6g} \times 100\% \approx 80\% \]
---
### Câu 16:
Trong 200mL dung dịch NaCl có nồng độ 3M.
- Số mol NaCl được tính theo công thức:
\[ n = C \times V \]
Trong đó:
- \(C = 3M\) (nồng độ),
- \(V = 0,2L\) (200mL = 0,2L).
Tính số mol:
\[ n = 3M \times 0,2L = 0,6 mol \]
---
### Câu 17:
Tính khối lượng mol của các khí:
- \(CO_2 = 12 + 2 \times 16 = 44 g/mol\)
- \(Cl_2 = 2 \times 35,5 = 71 g/mol\)
- \(H_2 = 2 \times 1 = 2 g/mol\)
- \(N_2 = 2 \times 14 = 28 g/mol\)
- \(SO_2 = 32 + 2 \times 16 = 64 g/mol\)
Khí nhẹ hơn không khí (khí không khí khoảng 29 g/mol) là:
- \(H_2\) (2 g/mol) nhẹ hơn không khí.
---
### Câu 1:
Viết công thức tính nồng độ mol (C):
\[ C = \frac{n}{V} \]
Trong đó:
- \(n\) là số mol,
- \(V\) là thể tích dung dịch (L).