07/07/2023
07/07/2023
07/07/2023
07/07/2023
- Tất cả axit vô cơ đều tan tốt trừ axit silixic H2SiO3 kết tủa trong nước.
- Các bazơ nhóm IA, bari hidroxit, stronti hidroxit là các bazơ tan, còn lại đều kết tủa trong nước. Riêng Ca(OH)2 ít tan và vẫn có thể trở thành kết tủa hoặc dung dịch nếu dd đã bão hoà.
- Muối:
+ Các kết tủa muối hay gặp: BaSO4, AgCl, CaCO3, BaCO3, BaSO3, CaSO3,...
+ Muối cacbonat, sunfit của kim loại hoá trị II (Ca, Ba, Fe, Mg, Cu,...) là kết tủa trong nước. Muối cacbonat, sunfit của kim loại hoá trị III bị phân huỷ trong nước.
+ Muối photphat của natri, kali, amoni tan, còn lại kết tủa.
+ CaSO4 ít tan, PbCl2 tan trong nước nóng, kết tủa trong nước lạnh.
07/07/2023
Al(OH)3: kết tủa keo trắng
FeS: màu đen
Fe(OH)2: kết tủa trắng xanh
Fe(OH)3: kết tủa nâu đỏ
FeCl2: dung dịch lục nhạt
FeCl3: dung dịch vàng nâu
Cu: màu đỏ
Cu(NO3)2: dung dịch xanh lam
CuCl2: tinh thể có màu nâu, dung dịch xanh lá cây
Fe3O4 (rắn): màu nâu đen
CuSO4: tinh thể khan màu trắng, tinh thể ngậm nước màu xanh lam, dung dịch xanh lam
Cu2O: đỏ gạch
Cu(OH)2: kết tủa xanh lơ (xanh da trời)
CuO: màu đen
Zn(OH)2: kết tủa keo trắng
Ag3PO4: kết tủa vàng
AgCl: trắng
AgBr: kết tủa vàng nhạt
AgI: kết tủa vàng cam (hay vàng đậm)
Ag3PO4: màu vàng
Ag2SO4: kết tủa trắng
MgCO3: kết tủa trắng
CuS, FeS, Ag2S: màu đen
BaSO4: kết tủa trắng
BaCO3: kết tủa trắng
CaCO3: kết tủa trắng
CuS, FeS, Ag2S, PbS, HgS: kết tủa đen
Mg(OH)2: kết tủa màu trắng
PbI2: vàng tươi
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
Top thành viên trả lời