Trong các số từ 1 đến 1000 có bao nhiêu số. câu a) Chia hết ít nhất cho 1 trong các số 2:3:5? câu b) Không chia hết cho tất cả các số tự nhiên từ 2 đến 5? Bài 4: Một lớp học có 53 HS , qua điều tra t...

thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Nguyệt Tử
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

12/09/2023

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 1: a) Để tìm số các số từ 1 đến 1000 chia hết ít nhất cho 1 trong các số 2, 3, 5, ta áp dụng nguyên lý bù trừ Inclusion-Exclusion. - Số các số chia hết cho 2: 1000/2 = 500 - Số các số chia hết cho 3: 1000/3 = 333 (lấy phần nguyên) - Số các số chia hết cho 5: 1000/5 = 200 - Số các số chia hết đồng thời cho 2 và 3: 1000/(2*3) = 166 (lấy phần nguyên) - Số các số chia hết đồng thời cho 2 và 5: 1000/(2*5) = 100 - Số các số chia hết đồng thời cho 3 và 5: 1000/(3*5) = 66 (lấy phần nguyên) - Số các số chia hết đồng thời cho cả 2, 3 và 5: 1000/(2*3*5) = 33 (lấy phần nguyên) Áp dụng công thức bù trừ Inclusion-Exclusion: Số các số chia hết ít nhất cho 1 trong các số 2, 3, 5 = 500 + 333 + 200 - 166 - 100 - 66 + 33 = 734 Vậy có 734 số từ 1 đến 1000 chia hết ít nhất cho 1 trong các số 2, 3, 5. b) Để tìm số các số không chia hết cho tất cả các số tự nhiên từ 2 đến 5, ta tính số các số chia hết cho 2, 3, 4 và 5 rồi trừ đi từ tổng số các số từ 1 đến 1000. - Số các số chia hết cho 2: 1000/2 = 500 - Số các số chia hết cho 3: 1000/3 = 333 (lấy phần nguyên) - Số các số chia hết cho 4: 1000/4 = 250 - Số các số chia hết cho 5: 1000/5 = 200 Số các số không chia hết cho tất cả các số từ 2 đến 5 = 1000 - (500 + 333 + 250 + 200) = 717 Vậy có 717 số từ 1 đến 1000 không chia hết cho tất cả các số tự nhiên từ 2 đến 5. Bài 4: a) Số HS thích cả hai môn Văn và Toán không thể vượt quá số HS thích môn Văn hoặc số HS thích môn Toán. Vậy có nhiều nhất 30 HS thích cả hai môn Văn và Toán. b) Số HS thích cả hai môn Văn và Toán không thể ít hơn số HS thích môn Văn hoặc số HS thích môn Toán. Vậy có ít nhất 30 HS thích cả hai môn Văn và Toán. c) Nếu có 3 HS không thích cả Văn và Toán, tức là có 53 - 3 = 50 HS thích cả Văn và Toán. Bài 5: a) Số HS thích cả hai môn Văn và Toán không thể vượt quá số HS thích môn Văn hoặc số HS thích môn Toán. Vậy có nhiều nhất 60 HS thích cả hai môn Văn và Toán. b) Số HS thích cả hai môn Văn và Toán không thể ít hơn số HS thích môn Văn hoặc số HS thích môn Toán. Vậy có ít nhất 60 HS thích cả hai môn Văn và Toán. c) Nếu có 5 HS không thích cả Văn và Toán, tức là có 100 - 5 = 95 HS thích cả Văn và Toán. Bài 6: Để tìm số HS trong lớp, ta sử dụng công thức Inclusion-Exclusion. - Số HS thích bóng đá: 20 - Số HS thích bơi: 17 - Số HS thích bóng chuyền: 36 - Số HS thích cả bóng đá và bơi: 14 - Số HS thích cả bơi và bóng chuyền: 13 - Số HS thích cả bóng đá và bóng chuyền: 15 - Số HS thích cả 3 môn: 10 - Số HS không thích môn nào: 12 Áp dụng công thức Inclusion-Exclusion: Số HS trong lớp = Số HS thích bóng đá + Số HS thích bơi + Số HS thích bóng chuyền - Số HS thích cả bóng đá và bơi - Số HS thích cả bơi và bóng chuyền - Số HS thích cả bóng đá và bóng chuyền + Số HS thích cả 3 môn - Số HS không thích môn nào = 20 + 17 + 36 - 14 - 13 - 15 + 10 - 12 = 49 Vậy lớp đó có 49 HS. Bài 7: Để tìm số điểm 10 của lớp 6A, ta sử dụng công thức Inclusion-Exclusion. - Số bạn được từ 1 điểm 10 trở lên: 43 - Số bạn được từ 2 điểm 10 trở lên: 39 - Số bạn được từ 3 điểm 10 trở lên: 14 - Số bạn được từ 4 điểm 10 trở lên: 5 Áp dụng công thức Inclusion-Exclusion: Số điểm 10 của lớp 6A = Số bạn được từ 1 điểm 10 trở lên - Số bạn được từ 2 điểm 10 trở lên + Số bạn được từ 3 điểm 10 trở lên - Số bạn được từ 4 điểm 10 trở lên = 43 - 39 + 14 - 5 = 13 Vậy lớp 6A có 13 điểm 10. Bài 8: Để tìm tổng số giải thưởng mà trường đó giành được, ta sử dụng công thức Inclusion-Exclusion. - Số HS giành được ít nhất hai giải: 7 - Số HS giành được ít nhất ba giải: 4 - Số HS giành được ít nhất bốn giải: 2 Áp dụng công thức Inclusion-Exclusion: Tổng số giải thưởng = Số HS giành được ít nhất hai giải + Số HS giành được ít nhất ba giải + Số HS giành được ít nhất bốn giải = 7 + 4 + 2 = 13 Vậy trường đó giành được tổng cộng 13 giải thưởng.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
duyen97

12/09/2023

Câu trả lời uy tín
Bài 3 a) Các số chia hết cho 2, 3 và 5 thì phải chia hết cho $\displaystyle BCNN( 2;3;5) =30$ $\displaystyle \Rightarrow $ Dãy các số cần tìm là: 30, 60, 90,...., 990 $\displaystyle \Rightarrow $ Số số hạng:$\displaystyle \frac{990-30}{30} +1=33\ ( số)$ b) Không chia hết cho 2, 3, 4, 5 thì không được chia hết cho $\displaystyle BCNN( 2;3;4;5) =60$ $\displaystyle \Rightarrow $ Dãy các số đó chia hết cho 60 là: 60, 120, 180,...., 960 $\displaystyle \Rightarrow $Số số hạng:$\displaystyle \frac{960-60}{60} +1=16\ ( số)$ Vậy số số thỏa mãn đề bài là: $\displaystyle 1000-16=984\ số$ Bài 9 Các trang từ 1 đến 9: có 9 trang, mỗi trang 1 chữ số, phải viết 9 chữ số. Các trang từ 10 đến 99: có 90 trang, mỗi trang 2 chữ số, phải viết: $\displaystyle 90.2=180\ ( \ chữ\ số\ )$ Vì $\displaystyle 9\ +\ 180\ =\ 189\ < \ 282$ nên quyển sách có những trang được đánh số với 3 chữ số ( bắt đầu từ trang 100 ) Số trang được đánh số với 3 chữ số là: $\displaystyle ( \ 282\ -\ 189\ ) \ :\ 3\ =\ 31\ ( \ trang\ )$ Vậy quyển sách có: $\displaystyle 9\ +\ 90\ +\ 31\ =\ 130\ ( \ trang\ ) \ $ Bài 8 Số học sinh dành 1 giải là: $\displaystyle 12-7=5( hs)$ Số học sinh dành 2 giải là: $\displaystyle ( 7-4) .2=6( hs)$ Số học sinh dành 3 giải là: $\displaystyle ( 4-2) .3=6( hs)$ Số học sinh dành 4 giải là: $\displaystyle 2.4=8( hs)$ Số học sinh dành được giải là: $\displaystyle 5+6+6+8=25( hs)$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Vân Nguyễn

10/12/2023

Nguyệt Tử Bài 3

a) Các số chia hết cho 2, 3 và 5 thì phải chia hết cho BCNN(2;3;5)=30

����(2;3;5)=30


Dãy các số cần tìm là: 30, 60, 90,...., 990

Số số hạng:990−30

30


+1=33 (số)

990−3030+1=33 (�ố)


b) Không chia hết cho 2, 3, 4, 5 thì không được chia hết cho BCNN(2;3;4;5)=60

����(2;3;4;5)=60


Dãy các số đó chia hết cho 60 là: 60, 120, 180,...., 960

Số số hạng:960−60

60


+1=16 (số)

960−6060+1=16 (�ố)


Vậy số số thỏa mãn đề bài là: 1000−16=984 số

1000−16=984 �ố


Bài 9

Các trang từ 1 đến 9: có 9 trang, mỗi trang 1 chữ số, phải viết 9 chữ số.

Các trang từ 10 đến 99: có 90 trang, mỗi trang 2 chữ số, phải viết:

90.2=180 ( chữ số )

90.2=180 ( �ℎữ �ố )

Vì 9 + 180 = 189 < 282

9 + 180 = 189 < 282

nên quyển sách có những trang được đánh số với 3 chữ số ( bắt đầu từ trang 100 )

Số trang được đánh số với 3 chữ số là:

( 282 − 189 ) : 3 = 31 ( trang )

( 282 − 189 ) : 3 = 31 ( ����� )

Vậy quyển sách có:

9 + 90 + 31 = 130 ( trang ) 

9 + 90 + 31 = 130 ( ����� ) 


Bài 8

Số học sinh dành 1 giải là:

12−7=5(hs)

12−7=5(ℎ�)


Số học sinh dành 2 giải là:

(7−4).2=6(hs)

(7−4).2=6(ℎ�)


Số học sinh dành 3 giải là:

(4−2).3=6(hs)

(4−2).3=6(ℎ�)


Số học sinh dành 4 giải là:

2.4=8(hs)

2.4=8(ℎ�)


Số học sinh dành được giải là:

5+6+6+8=25(hs)

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Lan Anh

29/10/2023

e
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved