OSASCOMP là gì z mọi người

ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Dienhihi
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

15/10/2023

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
OSASCOMP là một từ viết tắt được sử dụng trong việc phân tích và đánh giá các yếu tố của một câu chuyện hoặc một bài văn. Nó đại diện cho các yếu tố sau: - O: Opening (Mở đầu) - Cung cấp thông tin cần thiết để đưa người đọc vào câu chuyện. - S: Setting (Bối cảnh) - Mô tả nơi và thời gian câu chuyện diễn ra. - A: Action (Hành động) - Cung cấp thông tin về những gì xảy ra trong câu chuyện. - S: Speech (Lời nói) - Trích dẫn lời thoại của các nhân vật trong câu chuyện. - C: Characters (Nhân vật) - Giới thiệu và mô tả các nhân vật trong câu chuyện. - O: Objects (Đối tượng) - Mô tả các đối tượng, vật phẩm có liên quan trong câu chuyện. - M: Mood (Tâm trạng) - Mô tả tâm trạng, cảm xúc của câu chuyện. - P: Purpose (Mục đích) - Mô tả mục đích hoặc ý nghĩa của câu chuyện. OSASCOMP giúp người đọc hiểu rõ hơn về các yếu tố cơ bản của một câu chuyện và cung cấp một cách tiếp cận hệ thống để phân tích và đánh giá nội dung văn bản.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Câu trả lời uy tín

Công thức OSASCOMP trong tiếng Anh cho biết trình tự của các tính từ được sắp xếp như sau: Opinion → Size → Age → Shape → Color → Origin → Material → Purpose:

O – Opinion là tính từ thể hiện quan điểm, đánh giá hay nhận xét về đối tượng được nhắc đến. Ví dụ tính từ Opinion là “delicious” “beautiful” “energetic” “lazy”, “sad”… Trong loại tính từ này lại được chia ra thành những tính từ chỉ quan điểm chung và tính từ chỉ quan điểm cụ thể. Trong câu, tính từ chỉ quan điểm chung sẽ đứng trước tính từ chỉ cụ thể.
S – Size là những tính từ kích thước để miêu tả kích thước của đối tượng như large, huge, small.
A – Age là tính từ để chỉ độ tuổi như young, old, new, ancient, modern, fresh…
S – Shape dùng để miêu tả hình dáng của đối tượng như round, square, flat…
C – Color dùng để miêu tả màu sắc của đối tượng. Ví dụ về tính từ Color là black, white, lavender, reddish…
O – Origin dùng để thể hiện nguồn gốc xuất xứ của đối tượng. Tính từ Origin thường gặp là American, Asian, European, western, solar…
M – Material là tính từ chỉ chất liệu. Những tính từ thường gặp là wooden, leather, paper, plastic…
P – Purpose: tính từ thể hiện mục đích, tác dụng của đối tượng. Những tính từ này thường dùng để trả lời cho câu hỏi What it is used for? – Nó dùng để làm gì? Một số tính từ được sử dụng là cooking, gardening, shopping,..

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS
OSASCOMP là quy tắc sắp xếp trật từ tính từ trong tiếng Anh. Trong một số câu, để có thể miêu tả một sự vật hiện tượng sự việc, ta thường sử dụng cấu trúc: Adj + Noun (Tính từ + Danh từ) Đối với những cụm danh từ có một tính từ đứng đầu thì cấu trúc đơn giản đó là hãy đặt tính từ đó ngay trước danh từ, ví dụ: a black cat. Nhưng nếu như cần hơn 1 tính từ thì ta cần phải sắp xếp những tính từ đó theo một quy tắc nhất định và không thể thay đổi. Để giúp bạn có thể hình dung rõ hơn thì Prep sẽ lấy cho bạn một số ví dụ cụ thể như sau:  A gorgeous long short skirt (Một chiếc váy ngắn lộng lẫy). A lovely black cat (Một chú mèo mun đáng yêu).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Sheep

15/10/2023

OSASCOMP là một viết tắt được sử dụng trong lĩnh vực y học để mô tả một phương pháp đánh giá các triệu chứng của bệnh nhân mắc chứng ngừng thở khi ngủ ở trạng thái hỗn loạn. Viết tắt này đại diện cho: O (Obstruction) – Rối loạn thông khí; S (Sleepiness) – Buồn ngủ ban ngày; A (Awakening) – Ngừng ngủ với chướng ngại vật; S (Snoring) – Tiếng ngáy; C (Circulation) – Quá trình tuần hoàn bị ảnh hưởng; O (Oxygen saturation) – Bão hòa oxy thấp; M (Movement) – Rối loạn chuyển động; P (Positional abnormality) – Rối loạn vị trí của cơ thể. Phương pháp này giúp các chuyên gia y tế có thể đánh giá mức độ nghiêm trọng của triệu chứng và xác định liệu bệnh nhân có cần điều trị hay không.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi