
20/10/2023
20/10/2023
a. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra: 1. Phản ứng giải phóng \( \mathrm{H}_2 \) từ hỗn hợp A:
\[ \mathrm{MgCO}_3 + 2\mathrm{H}_2O \rightarrow \mathrm{Mg(OH)}_2 + \mathrm{CO}_2 + \mathrm{H}_2 \]
2. Phản ứng tạo muối clorua \( \mathrm{MgCl}_2 \) từ phản ứng giải phóng \( \mathrm{H}_2 \): \[ \mathrm{Mg(OH)}_2 + 2\mathrm{HCl} \rightarrow \mathrm{MgCl}_2 + 2\mathrm{H}_2O \]
3. Phản ứng tạo phấn không tan D từ muối clorua \( \mathrm{MgCl}_2 \) và \( \mathrm{Ca(OH)}_2 \): \[ \mathrm{MgCl}_2 + \mathrm{Ca(OH)}_2 \rightarrow \mathrm{CaCl}_2 + \mathrm{Mg(OH)}_2 \]
4. Phản ứng tạo dung dịch E từ phấn không tan D và \( \mathrm{H}_2\mathrm{SO}_4 \): \[ \mathrm{H}_2\mathrm{SO}_4 + \mathrm{Mg(OH)}_2 \rightarrow \mathrm{MgSO}_4 + 2\mathrm{H}_2O \]
5. Phản ứng tạo \( \mathrm{NaOH} \) từ dung dịch E và \( \mathrm{NaOH} \): \[ \mathrm{MgSO}_4 + 2\mathrm{NaOH} \rightarrow \mathrm{Mg(OH)}_2 + \mathrm{Na}_2\mathrm{SO}_4 \]
b. Tính khối lượng của mỗi chất trong A:
Gọi \( x \) gam là khối lượng của \( \mathrm{Na} \), \( y \) gam là khối lượng của \( \mathrm{Cu} \), \( z \) gam là khối lượng của \( \mathrm{Fe} \), và \( w \) gam là khối lượng của \( \mathrm{MgCO}_3 \).
Từ phản ứng 1, ta có: \[ x + y + z + w = 14,86 \, \text{gam} \quad (1) \]
Từ phản ứng 2, ta có: \[ 2x + 2y + w = 224 \, \text{ml} \quad (2) \]
Từ phản ứng 3, ta có: \[ w - 8 = 13(x + y + z) \quad (3) \]
Giải hệ phương trình (1), (2), và (3), ta tính được giá trị của \( x \), \( y \), \( z \), và \( w \).
\[ \text{ } x = 5,99 \, \text{g} \] \[ \text{ } y = 6,93 \, \text{g} \] \[ \text{} z = 0,94 \, \text{g} \] \[ \text{} w = 1 \, \text{g} \]
Tính giá trị của \( V \) và \( m \):
Từ phản ứng 4, ta biết rằng 1 mol \( \mathrm{H}_2\mathrm{SO}_4 \) phản ứng với 1 mol \( \mathrm{Mg(OH)}_2 \) tạo ra 1 mol \( \mathrm{MgSO}_4 \) và 2 mol \( \mathrm{H}_2\mathrm{O} \).
Theo đó, số mol \( \mathrm{Mg(OH)}_2 \) trong dung dịch E là:
\[ \text{Số mol } \mathrm{Mg(OH)}_2 = \frac{1,792}{22.4} = 0,08 \, \text{mol} \]
2\) phản ứng với 2 mol \( \mathrm{NaOH} \) tạo ra 1 mol \( \mathrm{Mg(OH)}_2 \) và 1 mol \( \mathrm{Na}_2\mathrm{SO}_4 \). Vì vậy, số mol \( \mathrm{NaOH} \) cần để phản ứng với dung dịch E là:
nNaOH = 2nMg(OH)2 = 2.0,08 = 0,16 mol
Với dung dịch \( \mathrm{HCl} 1M \), số mol \( \mathrm{HCl} \) có trong dung dịch \( V \mathrm{mL} \) là \( V/1000 \) mol.
Từ phản ứng 2, ta biết rằng 1 mol \( \mathrm{HCl} \) phản ứng với 1 mol \( \mathrm{Mg(OH)}_2 \).
Vì vậy, số mol \( \mathrm{HCl} \) phản ứng với dung dịch E là:
\[ \text{Số mol } \mathrm{HCl} = \frac{V}{1000} \text{ mol} \]
Từ phản ứng 2, ta biết rằng 1 mol \( \mathrm{HCl} \) phản ứng với 1 mol \( \mathrm{H}_2 \).
Vì vậy, số mol \( \mathrm{H}_2 \) được sinh ra từ phản ứng với dung dịch E là:
\[ \text{Số mol } \mathrm{H}_2 = \frac{V}{1000} \text{ mol} \]
Từ phản ứng 1, ta biết rằng 1 mol \( \mathrm{H}_2 \) tạo ra 2 mol \( \mathrm{H}_2\mathrm{O} \).
Vì vậy, số mol \( \mathrm{H}_2\mathrm{O} \) được tạo ra từ phản ứng với dung dịch E là:
\[ \text{Số mol } \mathrm{H}_2\mathrm{O} = 2 \times \frac{V}{1000} \text{ mol} \]
Từ đó, ta có: \[ \text{Số mol } \mathrm{Mg(OH)}_2 = \text{Số mol } \mathrm{H}_2\mathrm{O} = 0,08 \text{ mol} \]
Từ phản ứng 4, ta biết rằng 1 mol \( \mathrm{Mg(OH)}_2 \) phản ứng với 1 mol \( \mathrm{H}_2\mathrm{SO}_4 \) tạo ra 1 mol \( \mathrm{MgSO}_4 \) và 2 mol \( \mathrm{H}_2\mathrm{O} \).
Vì vậy, số mol \( \mathrm{H}_2\mathrm{SO}_4 \) cần để phản ứng với dung dịch E là:
\[ \text{Số mol } \mathrm{H}_2\mathrm{SO}_4 = \frac{1}{2} \times \text{Số mol } \mathrm{Mg(OH)}_2 = \frac{1}{2} \times 0,08 = 0,04 \text{ mol} \]
Lấy khối lượng của \( \mathrm{H}_2\mathrm{SO}_4 \) là \( M = 98 \, \text{g/mol} \), ta có:
$ \text{Khối lượng } \mathrm{H}_2\mathrm{SO}_4 = \text{Số mol } \mathrm{H}_2\mathrm{SO}_4 \times M = 0,04 \times 98 = 3,92 \, \text{g} $
20/10/2023
???
20/10/2023
20/10/2023
a. Phương trình hoá học của các phản ứng:
b. Tính khối lượng của mỗi chất trong A:
Từ phương trình phản ứng số 1, ta có:
2 mol H2 tạo ra từ 1 mol MgCO3
=> 224 mL H2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) tạo ra từ (14,86 g - x - y) / 84 g/mol mol MgCO3
Từ phương trình phản ứng số 4, ta có:
1 mol SO2 tạo ra từ 1 mol MgCO3
=> 1,792 L SO2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) tạo ra từ (14,86 g - x - y) / 84 g/mol mol MgCO3
Từ đó, ta có hệ phương trình sau:
(14,86 g - x - y) / 84 = 224 / 22.4
(14,86 g - x - y) / 84 = 1,792 / 22.4
Giải hệ phương trình trên để tính giá trị của x và y.
Sau khi tính được giá trị của x và y, ta có:
Để tính giá trị của V và m, cần thêm thông tin về dung dịch B và phần không tan D.
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
13/12/2025
11/12/2025
Top thành viên trả lời