giúp mình với mai thi òi

Câu 20 : Thế nào là orbital nguyên tử ? Kí hiệu ? Câu 21 : a.  Hình dạng của
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ưng Bảo Ngọc
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

23/10/2023

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 20: Orbital nguyên tử là không gian xung quanh hạt nhân nguyên tử mà xác suất tìm thấy electron cao nhất. Kí hiệu của orbital nguyên tử thường là các chữ cái như s, p, d, f. Câu 21: a. Hình dạng của orbital s là hình cầu đối xứng xung quanh hạt nhân. Orbital p có hình dạng giống như một tạp dề, với hai lưỡi dao đối xứng qua một điểm là hạt nhân. b. Ô orbital là khái niệm chỉ sự kết hợp giữa số lượng electron tối đa trong một orbital và số lượng orbital tối đa trong một phân lớp. c. Mỗi 1 orbital có tối đa 2 electron. d. Phân lớp s có 1 orbital, phân lớp p có 3 orbital, phân lớp d có 5 orbital và phân lớp f có 7 orbital. Câu 22: a. Lớp electron có mức năng lượng thấp nhất là lớp K (n=1). b. Thứ tự lớp và tên từng lớp: K (n=1), L (n=2), M (n=3), N (n=4), O (n=5), P (n=6), Q (n=7). c. Số phân lớp trong mỗi lớp: Lớp K có 1 phân lớp (s), lớp L có 2 phân lớp (s, p), lớp M có 3 phân lớp (s, p, d), lớp N trở đi có 4 phân lớp (s, p, d, f).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
khoinguyen

23/10/2023

Câu trả lời uy tín

Câu 20: Orbital nguyên tử (kí hiệu là AO) là khu vực không gian xung quanh hạt nhân nguyên tử mà xác suất tìm thấy electron trong khu vực đó là lớn nhất (khoảng 90%).

Câu 21:

a) Các orbital s có dạng hình cầu và orbital p có dạng hình số 8 nổi

b) Một AO được biểu diễn bằng một ô vuông, gọi là ô orbital

c) Trong mỗi obitan nguyên tử, số electron tối đa là 2 e (e ghép đôi).

d) Phân lớp s có 1 AO

Phân lớp p có 3 AO

Phân lớp d có 5 AO

Phân lớp f có 7 AO

 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
J'Hanry

23/10/2023

Câu 20:

- Orbital nguyên tử là không gian xác suất cao nhất để tìm thấy một electron trong nguyên tử. Nó mô tả vị trí và đặc tính của electron trong nguyên tử.

- Kí hiệu của orbital nguyên tử được biểu diễn bằng chữ cái Latinh và các số nguyên. Chữ cái Latinh đại diện cho hình dạng của orbital (s, p, d, f), trong khi số nguyên đại diện cho năng lượng của orbital.


Câu 21:

a. Hình dạng của orbital s là hình cầu, trong khi orbital p có hình dạng là hình bầu dục có 3 hướng khác nhau.

b. Ô orbital là một vùng không gian xác suất cao nhất để tìm thấy một electron trong orbital đó.

c. Mỗi orbital có thể chứa tối đa 2 electron có spin trái và phải.

d. Phân lớp s có 1 orbital, phân lớp p có 3 orbital, phân lớp d có 5 orbital và phân lớp f có 7 orbital.


Câu 22:

a. Lớp e có mức năng lượng thấp nhất là lớp 1 (K).

b. Thứ tự lớp và tên từng lớp là:

- Lớp 1 (K): Lớp K

- Lớp 2 (L): Lớp L

- Lớp 3 (M): Lớp M

- Lớp 4 (N): Lớp N

- Lớp 5 (O): Lớp O

- Lớp 6 (P): Lớp P

- Lớp 7 (Q): Lớp Q (chỉ được sử dụng trong các nguyên tử nhân tạo)


c. Số phận lớp trong mỗi lớp là:

- Lớp K: 2 orbital (s)

- Lớp L: 2 orbital (s, p)

- Lớp M: 3 orbital (s, p, d)

- Lớp N: 4 orbital (s, p, d, f)

- Lớp O: 5 orbital (s, p, d, f, g)

- Lớp P: 6 orbital (s, p, d, f, g, h)

- Lớp Q: 7 orbital (s, p, d, f, g, h, i)

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 2
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved