giúp mình toàn bộ luôn ạ giải ngắn gọn ạ

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Diệu Chi

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

12/11/2023

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Đây là một loạt các bài toán về giới hạn, chuỗi, số thập phân vô hạn tuần hoàn, giới hạn một bên, tính liên tục của hàm số và tìm tập xác định của hàm số. Để giải quyết những vấn đề này, chúng ta cần áp dụng các kiến thức về giới hạn, chuỗi, hàm số và phép toán trên số thực. 1. Bài 5.25: Dãy số $(u_n)$ có tính chất $|u_n-1|< \frac2n.$ Đầu tiên, chúng ta nhận ra rằng $-\frac{2}{n}< u_n-1< \frac{2}{n}$. Khi $n$ tiến tới vô cùng, $\frac{2}{n}$ tiến tới 0. Do đó, $u_n$ tiến tới 1. 2. Bài 5.26: Tìm giới hạn của các dãy số. a) $u_n=\frac{n^2}{3n^2+7n-2}$ Khi $n$ tiến tới vô cùng, ta có $\lim_{n\rightarrow\infty}u_n=\lim_{n\rightarrow\infty}\frac{n^2}{3n^2+7n-2}=\frac{1}{3}$. b) $V_n=\sum^n_{k=0}\frac{3^k+5^k}{6^k}$ Đây là một chuỗi hữu hạn, nên giới hạn của nó chính là tổng của chuỗi. c) $W_n=\frac{\sin n}{4n}$ Khi $n$ tiến tới vô cùng, ta có $\lim_{n\rightarrow\infty}W_n=\lim_{n\rightarrow\infty}\frac{\sin n}{4n}=0$. 3. Bài 5.27: Viết các số thập phân vô hạn tuần hoàn dưới dạng phân số. a) 1,(01) Số này có thể được viết dưới dạng phân số là $\frac{101}{99}$. b) 5,(132) Số này có thể được viết dưới dạng phân số là $\frac{5132}{999}$. 4. Bài 5.28: Tính các giới hạn sau: a) $\lim_{x\rightarrow7}\frac{\sqrt{x+2}-3}{x-7}$ Áp dụng quy tắc l'Hopital, ta có $\lim_{x\rightarrow7}\frac{\sqrt{x+2}-3}{x-7}=\lim_{x\rightarrow7}\frac{1/(2\sqrt{x+2})}{1}=1/(2\sqrt{9})=1/6$. b) $\lim_{x\rightarrow1}\frac{x^3-1}{x^2-1}$ Áp dụng quy tắc l'Hopital, ta có $\lim_{x\rightarrow1}\frac{x^3-1}{x^2-1}=\lim_{x\rightarrow1}\frac{3x^2}{2x}=3/2$. c) $\lim_{x\rightarrow1}\frac{2-x}{(1-x)^2}$ Áp dụng quy tắc l'Hopital, ta có $\lim_{x\rightarrow1}\frac{2-x}{(1-x)^2}=\lim_{x\rightarrow1}\frac{-1}{-2(1-x)}=1/2$. d) $\lim_{x\rightarrow-\infty}\frac{x+2}{\sqrt{4x^2+1}}$ Khi $x$ tiến tới $-\infty$, ta có $\lim_{x\rightarrow-\infty}\frac{x+2}{\sqrt{4x^2+1}}=-\infty$. 5. Bài 5.29: Tính các giới hạn một bên: a) $\lim_{x\rightarrow3^+}\frac{x^2-9}{|x-3|}$ Khi $x$ tiến tới 3 từ phía bên phải, ta có $\lim_{x\rightarrow3^+}\frac{x^2-9}{|x-3|}=\lim_{x\rightarrow3^+}\frac{(x-3)(x+3)}{x-3}=6$. b) $\lim_{x\rightarrow1^-}\frac x{\sqrt{1-x}}$ Khi $x$ tiến tới 1 từ phía bên trái, ta có $\lim_{x\rightarrow1^-}\frac x{\sqrt{1-x}}=\infty$. 6. Bài 5.30: Chứng minh rằng giới hạn $\lim_{x\rightarrow0}\frac{|x|}x$ không tồn tại. Khi $x$ tiến tới 0 từ phía bên phải, ta có $\lim_{x\rightarrow0^+}\frac{|x|}x=1$. Tuy nhiên, khi $x$ tiến tới 0 từ phía bên trái, ta có $\lim_{x\rightarrow0^-}\frac{|x|}x=-1$. Do đó, giới hạn $\lim_{x\rightarrow0}\frac{|x|}x$ không tồn tại. 7. Bài 5.31: Giải thích tại sao các hàm số sau đây gián đoạn tại điểm đã cho. a) $f(x)=\left\{\begin{array}{ll}\frac1x&nếu~x\ne0\\1&nếu~x=0\end{array}\right.$ tại điểm $x=0;$ Hàm số này gián đoạn tại $x=0$ vì giá trị của hàm số tại $x=0$ không bằng giới hạn của hàm số khi $x$ tiến tới 0. b) $g(x)=\left\{\begin{array}l1+x~nếu~x<1\\2-x~nếu~x\geq1\end{array}\right.$ tại điểm $x=1.$ Hàm số này gián đoạn tại $x=1$ vì giới hạn của hàm số khi $x$ tiến tới 1 từ phía bên trái không bằng giới hạn của hàm số khi $x$ tiến tới 1 từ phía bên phải. 8. Bài 5.32: Lực hấp dẫn tác dụng lên một đơn vị khối lượng ở khoảng cách r tính từ tâm Trái Đất là F(r) = $\left\{\begin{array}{l}\frac{GMr}{R^3}\;nếu\;r\;<\;R\\\frac{GM}{r^2}\;nếu\;r\geq\;R,\end{array}\right.$ Hàm số này liên tục trên $\mathbb{R}$ ngoại trừ tại điểm $r=R$. 9. Bài 5.33: Tìm tập xác định của các hàm số sau và giải thích tại sao các hàm này liên tục trên các khoảng xác định của chúng. a) $f(x)=\frac{\cos\left(x\right)}{x^2+\;5x+6}$ Tập xác định của hàm số này là $\mathbb{R}$. Hàm số này liên tục trên $\mathbb{R}$ vì tử số và mẫu số đều liên tục trên $\mathbb{R}$ và mẫu số không bao giờ bằng 0. b) $g(x)=\frac{x-2}{\sin\left(x\right)}$ Tập xác định của hàm số này là $\mathbb{R}$ ngoại trừ các điểm $x=k\pi$, với $k$ là số nguyên. Hàm số này liên tục trên các khoảng xác định của nó vì tử số và mẫu số đều liên tục trên các khoảng đó và mẫu số không bao giờ bằng 0. 10. Bài 5.34: Tìm các giá trị của a để hàm số $f(x)= \left\{\begin{array}{l}x+1\;nếu\;x\;\leq\;a\\x^2\;nếu\;x\;>\;a\end{array}\right.$ liên tục trên $\mathbb{R}$ Hàm số này liên tục trên $\mathbb{R}$ khi và chỉ khi $a+1=a^2$. Giải phương trình này, ta được $a=2$ hoặc $a=-1/2$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
HongQuan

12/11/2023

Câu trả lời uy tín
5.28 a/ $\displaystyle \begin{array}{{>{\displaystyle}l}} \lim _{x\rightarrow 7}\frac{\sqrt{x+2} -3}{x-7} =\lim _{x\rightarrow 7}\frac{x+2-9}{( x-7)\left(\sqrt{x+2} +3\right)}\\ =\lim _{x\rightarrow 7}\frac{1}{\sqrt{x+2} +3} =\frac{1}{\sqrt{7+2} +3} =\frac{1}{6} \end{array}$ b/ $\displaystyle \lim _{x\rightarrow 1}\frac{x^{3} -1}{x^{2} -1} =\lim _{x\rightarrow 1}\frac{( x-1)\left( x^{2} +x+1\right)}{( x+1)( x-1)} =\lim _{x\rightarrow 1}\frac{x^{2} +x+1}{x+1} =\frac{1^{2} +1+1}{1+1} =\frac{3}{2}$ c/ $\displaystyle \lim _{x\rightarrow 1}\frac{2-x}{( 1-x)^{2}} =\lim _{x\rightarrow 1}\frac{2-1}{( 1-1)^{2}} =\frac{1}{0} =+\infty $ d/ $\displaystyle \lim _{x\rightarrow -\infty }\frac{x+2}{\sqrt{4x^{2} +1}} =\lim _{x\rightarrow -\infty }\frac{x+2}{-2x\sqrt{1+\frac{1}{4x^{2}}}} =\frac{-1}{2}$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

avatar
level icon
Mai Xuan

11 phút trước

Hxhdbjxbskxbx
giúp em với ạ
giúp em với ạ
hshshdvdhdhdbdh
Vndnsnabnfnfnfn
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved