khoanh giúp với ạ

Câu 1: Cho mệnh đề $P(x):^{\prime\prime}\forall x\in R,x^2+x+5>0^{
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Tài khoản ẩn danh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

15/12/2023

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Đề bài yêu cầu tìm mệnh đề phủ định của mệnh đề $P(x): \forall x\in R, x^2+x+5>0$. Để tìm mệnh đề phủ định, ta sử dụng phép phủ định của mệnh đề tổng quát: $\neg(\forall x, P(x)) \equiv \exists x, \neg P(x)$. Vậy, mệnh đề phủ định của $P(x)$ là $\exists x\in R, x^2+x+5\leq0$. Đáp án: B.$^{\prime\prime}\exists x\in R,x^2+x+5\leq0^{\prime\prime}.$ Câu 2: Đề bài yêu cầu tìm số phần tử của tập hợp $A \ B$, trong đó $A=\{0;1;2;3;4;5\}$ và $B=\{0;1;2;6\}$. Tập hợp $A \ B$ là tập hợp các phần tử thuộc tập $A$ nhưng không thuộc tập $B$. Ta có thể tìm số phần tử của tập hợp này bằng cách lấy số phần tử của tập $A$ trừ đi số phần tử chung của tập $A$ và tập $B$. Số phần tử chung của tập $A$ và tập $B$ là 3 (phần tử 0, 1, và 2). Vậy, số phần tử của tập hợp $A \ B$ là $6 - 3 = 3$. Đáp án: D. 3. Câu 3: Đề bài yêu cầu tìm bất phương trình bậc nhất hai ẩn. Bất phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng $ax + by + c > 0$ hoặc $ax + by + c \geq 0$, trong đó $a$, $b$, $c$ là các hệ số thực và $x$, $y$ là các biến số thực. Trong các bất phương trình đã cho, chỉ có bất phương trình C.$2x^2-4y>0$ là bất phương trình bậc nhất hai ẩn. Đáp án: C.$2x^2-4y>0$. Câu 4: Đề bài yêu cầu xác định phần không tô đậm trong hình vẽ biểu diễn tập nghiệm của một bất phương trình. Từ hình vẽ, ta thấy rằng phần không tô đậm là phần không thuộc tập nghiệm của bất phương trình. Vậy, phần không tô đậm trong hình vẽ biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình là tập nghiệm của bất phương trình D.$x-2y< 3$. Đáp án: D.$x-2y< 3$. Câu 5: Đề bài yêu cầu tìm hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn. Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng $\left\{\begin{array}lx + y < 0\\ z \geq 0\end{array}\right.$ hoặc $\left\{\begin{array}l-2x + y < 3\\ x + 3y < 1\end{array}\right.$, trong đó $x$, $y$, $z$ là các biến số thực. Trong các hệ bất phương trình đã cho, chỉ có hệ $\left\{\begin{array}lx + y < 0\\ z \geq 0\end{array}\right.$ là hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn. Đáp án: A.$\left\{\begin{array}lx + z < 0\\ y \geq 0\end{array}\right.$. Câu 6: Đề bài yêu cầu tìm cặp $(x;y)$ để xưởng cơ khí được tiền lãi nhiều nhất. Gọi $x$ là số giờ sử dụng máy I và $y$ là số giờ sử dụng máy II. Theo đề bài, ta có hệ phương trình sau: $\left\{\begin{array}lx + 2y = 1\\ 6x + 3y = 1\end{array}\right.$ Giải hệ phương trình này, ta có: $\left\{\begin{array}lx = \frac{1}{4}\\ y = \frac{1}{12}\end{array}\right.$ Vậy, cặp $(x;y)$ để xưởng cơ khí được tiền lãi nhiều nhất là $(\frac{1}{4}; \frac{1}{12})$. Đáp án: B.$(x;y)=(\frac{23}{12};0).$ Câu 7: Đề bài yêu cầu tính giá trị của $cos\alpha$, biết rằng $sin\alpha=\frac{3}{5}$ và $90^0< \alpha< 180^0$. Ta sử dụng công thức Pythagoras trong tam giác vuông để tính giá trị của $cos\alpha$: $cos\alpha = \sqrt{1 - sin^2\alpha} = \sqrt{1 - \left(\frac{3}{5}\right)^2} = \sqrt{1 - \frac{9}{25}} = \sqrt{\frac{16}{25}} = \frac{4}{5}$. Đáp án: A.$\frac{4}{5}$. Câu 8: Đề bài yêu cầu tính bán kính $R$ của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC, biết rằng $\angle B = 120^0$ và cạnh $AC = 2\sqrt{3}cm$. Trong tam giác vuông ABC, ta có định lý cosin: $c^2 = a^2 + b^2 - 2ab \cdot cosC$ Với tam giác ABC, ta có: $AC^2 = AB^2 + BC^2 - 2AB \cdot BC \cdot cosB$ $(2\sqrt{3})^2 = AB^2 + AB^2 - 2AB \cdot AB \cdot cos120^0$ $12 = 2AB^2 + AB^2 + AB^2$ $12 = 4AB^2$ $AB^2 = 3$ $AB = \sqrt{3}$ Vậy, bán kính $R$ của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là $\frac{AB}{\sqrt{3}} = \frac{\sqrt{3}}{\sqrt{3}} = 1$. Đáp án: A. $R = 1cm$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon

Câu 1: 
Chọn B 
Câu 2: 
$\displaystyle A\backslash B=\{3;4;5\}$
Chọn D 
Câu 3: 
Chọn B  

 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved