giải hộ mình với có đáp án giải phí sau nhé

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Lang Quang

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

19/12/2023

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 21: Đây là bài toán về tần số ghép nhóm. Ta cần xác định nhóm chứa mốt của mẫu số liệu dựa trên thời gian tập thể dục trong ngày của học sinh khối 1. Bước 1: Xác định các nhóm và khoảng giá trị của từng nhóm: - Nhóm [0:20) có 5 học sinh. - Nhóm [20:40) có 9 học sinh. - Nhóm [40:60) có 12 học sinh. - Nhóm [60:80) có 10 học sinh. - Nhóm [80:100) có 6 học sinh. Bước 2: Xác định nhóm chứa mốt: Ta thấy rằng nhóm có số học sinh nhiều nhất là nhóm [40:60) với 12 học sinh. Vì vậy, nhóm chứa mốt của mẫu số liệu này là nhóm [40:60). Vậy đáp án là \(\text{C. [60;80)}\). Câu 22: Đây là bài toán về tần số ghép nhóm. Ta cần tính số trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm về chiều cao của học sinh. Bước 1: Xác định các nhóm và khoảng giá trị của từng nhóm: - Nhóm [150:155) có 4 học sinh. - Nhóm [155:160) có 7 học sinh. - Nhóm [160:165) có 12 học sinh. - Nhóm [165:170) có 6 học sinh. - Nhóm [170:175) có 2 học sinh. Bước 2: Tính số trung vị: Số trung vị là giá trị ở vị trí giữa của dãy số đã được sắp xếp theo thứ tự tăng dần. Vì có tổng cộng 31 học sinh, nên vị trí giữa là \(\frac{31}{2} = 15.5\). Ta thấy rằng nhóm [160:165) chứa số học sinh ở vị trí thứ 15 và 16. Do đó, số trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm là khoảng từ 160 đến 165. Vậy đáp án là \(\text{B. 162,5}\). Câu 23: Đây là bài toán về tính số trung bình. Ta cần tính số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm về cân nặng của học sinh lớp 11. Bước 1: Xác định các giá trị của mẫu số liệu: 55, 462, 654, 256, 858, 859, 460, 75859, 563, 661, 852, 363, 457, 9, 49, 745, 156, 263, 246, 149, 659, 155, 355, 845, 546, 85449, 252, 6 Bước 2: Tính số trung bình: Số trung bình là tổng của tất cả các giá trị chia cho số lượng giá trị. \( \text{Số trung bình} = \frac{55 + 462 + 654 + 256 + 858 + 859 + 460 + 75859 + 563 + 661 + 852 + 363 + 457 + 9 + 49 + 745 + 156 + 263 + 246 + 149 + 659 + 155 + 355 + 845 + 546 + 85449 + 252 + 6}{28} \) \( \text{Số trung bình} \approx 57,7 \) Vậy đáp án là \(\text{D. 57,7}\). Câu 24: Đây là bài toán về không gian và mối quan hệ giữa đường thẳng và mặt phẳng. Ta cần xác định số vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng. Bước 1: Xác định số vị trí tương đối: Trong không gian, có tổng cộng 4 vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng. Vậy đáp án là \(\text{D. 4}\). Câu 25: Đây là bài toán về mối quan hệ giữa đường thẳng và mặt phẳng. Ta cần chọn khẳng định đúng về đường thẳng a và mặt phẳng (P). Bước 1: Xác định khẳng định đúng: - Khẳng định A: Đường thẳng a và mặt phẳng (P) có một điểm chung. Khẳng định này không chính xác vì không có thông tin về mối quan hệ giữa đường thẳng a và mặt phẳng (P). - Khẳng định B: Đường thẳng a song song với một đường thẳng nằm trong mặt phẳng (P). Khẳng định này không chính xác vì không có thông tin về mối quan hệ giữa đường thẳng a và mặt phẳng (P). - Khẳng định C: Đường thẳng a không nằm trong mặt phẳng (P) và song song với một đường thẳng nằm trong mặt phẳng (P). Khẳng định này không chính xác vì không có thông tin về mối quan hệ giữa đường thẳng a và mặt phẳng (P). - Khẳng định D: Đường thẳng a và mặt phẳng (P) có hai điểm chung. Khẳng định này không chính xác vì không có thông tin về mối quan hệ giữa đường thẳng a và mặt phẳng (P). Vậy không có khẳng định nào đúng. Câu 26: Đây là bài toán về mối quan hệ giữa đường thẳng và mặt phẳng. Ta cần xác định số mặt phẳng chứa đường thẳng a và song song với đường thẳng b. Bước 1: Xác định số mặt phẳng: Khi hai đường thẳng a và b chéo nhau, không có mặt phẳng nào chứa cả hai đường thẳng và song song với nhau. Vậy đáp án là \(\text{A. 0}\). Câu 27: Đây là bài toán về không gian và mối quan hệ giữa các điểm và mặt phẳng. Ta cần xác định số mặt phẳng phân biệt từ bốn điểm đã cho. Bước 1: Xác định số mặt phẳng: Trong không gian, có tổng cộng 4 điểm không đồng phẳng, ta có thể xác định được tối đa 4 mặt phẳng phân biệt từ bốn điểm đã cho. Vậy đáp án là \(\text{C. 4}\). Câu 28: Đây là bài toán về không gian và mối quan hệ giữa đường thẳng và mặt phẳng. Ta cần xác định điều kiện để một mặt phẳng hoàn toàn được xác định. Bước 1: Xác định điều kiện: - Điều kiện A: Một đường thẳng và một điểm thuộc nó. Điều kiện này không đủ để xác định một mặt phẳng. - Điều kiện B: Ba điểm mà mặt phẳng đi qua. Điều kiện này đủ để xác định một mặt phẳng. - Điều kiện C: Ba điểm không thẳng hàng. Điều kiện này đủ để xác định một mặt phẳng. - Điều kiện D: Hai đường thẳng thuộc mặt phẳng. Điều kiện này không đủ để xác định một mặt phẳng. Vậy đáp án là \(\text{B. Ba điểm mà nó đi qua}\). Câu 29: Đây là bài toán về không gian và mối quan hệ giữa hai đường thẳng. Ta cần xác định số vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Bước 1: Xác định số vị trí tương đối: Trong không gian, có tổng cộng 3 vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Vậy đáp án là \(\text{C. 3}\). Câu 30: Đây là bài toán về mối quan hệ giữa đường thẳng và mặt phẳng. Ta cần chọn mệnh đề đúng về đường thẳng a nằm trong mặt phẳng (α) và đường thẳng b không nằm trong mặt phẳng (α). Bước 1: Xác định mệnh đề đúng: - Mệnh đề A: Nếu b//(α) thì b//a. Mệnh đề này không chính xác vì không có thông tin về mối quan hệ giữa đường thẳng a và b. - Mệnh đề B: Nếu b//(α) thì b//a. Mệnh đề này không chính xác vì không có thông tin về mối quan hệ giữa đường thẳng a và b. - Mệnh đề C: Nếu b//(α) thì b//a. Mệnh đề này không chính xác vì không có thông tin về mối quan hệ giữa đường thẳng a và b. - Mệnh đề D: Nếu b//(α) thì b//a. Mệnh đề này không chính xác vì không có thông tin về mối quan hệ giữa đường thẳng a và b. Vậy không có mệnh đề nào đúng.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Minh18

19/12/2023

24, Chọn C. 
Có 3 vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng là: song song, cắt nhau và đường thẳng nằm trên mặt phẳng
25, Chọn B
Đường thẳng a song song với mặt phẳng (P) nên đường thẳng a song song với đường thẳng nằm trên mặt phẳng (P)
Câu 26: Câu D
Có vô số mặt  phẳng chứa a và sóng song với b
Câu 27: Chọn C
Số mặt phẳng phân biệt từ 4 điểm đã cho là: $\displaystyle C_{4}^{3} =4$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
nunu11

19/12/2023

Lang Quang 21c 22b 23d 24d 26a
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

hshshdvdhdhdbdh
Vndnsnabnfnfnfn
cứu dhhdjdbdjdndj
tìm cấp số cộng và d
avatar
level icon
Thanh Phong

2 giờ trước

.................
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved