Câu 21: Đây là bài toán về tần số ghép nhóm. Ta cần xác định nhóm chứa mốt của mẫu số liệu dựa trên thời gian tập thể dục trong ngày của học sinh khối 1.
Bước 1: Xác định các nhóm và khoảng giá trị của từng nhóm:
- Nhóm [0:20) có 5 học sinh.
- Nhóm [20:40) có 9 học sinh.
- Nhóm [40:60) có 12 học sinh.
- Nhóm [60:80) có 10 học sinh.
- Nhóm [80:100) có 6 học sinh.
Bước 2: Xác định nhóm chứa mốt:
Ta thấy rằng nhóm có số học sinh nhiều nhất là nhóm [40:60) với 12 học sinh. Vì vậy, nhóm chứa mốt của mẫu số liệu này là nhóm [40:60).
Vậy đáp án là \(\text{C. [60;80)}\).
Câu 22: Đây là bài toán về tần số ghép nhóm. Ta cần tính số trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm về chiều cao của học sinh.
Bước 1: Xác định các nhóm và khoảng giá trị của từng nhóm:
- Nhóm [150:155) có 4 học sinh.
- Nhóm [155:160) có 7 học sinh.
- Nhóm [160:165) có 12 học sinh.
- Nhóm [165:170) có 6 học sinh.
- Nhóm [170:175) có 2 học sinh.
Bước 2: Tính số trung vị:
Số trung vị là giá trị ở vị trí giữa của dãy số đã được sắp xếp theo thứ tự tăng dần. Vì có tổng cộng 31 học sinh, nên vị trí giữa là \(\frac{31}{2} = 15.5\).
Ta thấy rằng nhóm [160:165) chứa số học sinh ở vị trí thứ 15 và 16. Do đó, số trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm là khoảng từ 160 đến 165.
Vậy đáp án là \(\text{B. 162,5}\).
Câu 23: Đây là bài toán về tính số trung bình. Ta cần tính số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm về cân nặng của học sinh lớp 11.
Bước 1: Xác định các giá trị của mẫu số liệu:
55, 462, 654, 256, 858, 859, 460, 75859, 563, 661, 852, 363, 457, 9, 49, 745, 156, 263, 246, 149, 659, 155, 355, 845, 546, 85449, 252, 6
Bước 2: Tính số trung bình:
Số trung bình là tổng của tất cả các giá trị chia cho số lượng giá trị.
\( \text{Số trung bình} = \frac{55 + 462 + 654 + 256 + 858 + 859 + 460 + 75859 + 563 + 661 + 852 + 363 + 457 + 9 + 49 + 745 + 156 + 263 + 246 + 149 + 659 + 155 + 355 + 845 + 546 + 85449 + 252 + 6}{28} \)
\( \text{Số trung bình} \approx 57,7 \)
Vậy đáp án là \(\text{D. 57,7}\).
Câu 24: Đây là bài toán về không gian và mối quan hệ giữa đường thẳng và mặt phẳng. Ta cần xác định số vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng.
Bước 1: Xác định số vị trí tương đối:
Trong không gian, có tổng cộng 4 vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng.
Vậy đáp án là \(\text{D. 4}\).
Câu 25: Đây là bài toán về mối quan hệ giữa đường thẳng và mặt phẳng. Ta cần chọn khẳng định đúng về đường thẳng a và mặt phẳng (P).
Bước 1: Xác định khẳng định đúng:
- Khẳng định A: Đường thẳng a và mặt phẳng (P) có một điểm chung. Khẳng định này không chính xác vì không có thông tin về mối quan hệ giữa đường thẳng a và mặt phẳng (P).
- Khẳng định B: Đường thẳng a song song với một đường thẳng nằm trong mặt phẳng (P). Khẳng định này không chính xác vì không có thông tin về mối quan hệ giữa đường thẳng a và mặt phẳng (P).
- Khẳng định C: Đường thẳng a không nằm trong mặt phẳng (P) và song song với một đường thẳng nằm trong mặt phẳng (P). Khẳng định này không chính xác vì không có thông tin về mối quan hệ giữa đường thẳng a và mặt phẳng (P).
- Khẳng định D: Đường thẳng a và mặt phẳng (P) có hai điểm chung. Khẳng định này không chính xác vì không có thông tin về mối quan hệ giữa đường thẳng a và mặt phẳng (P).
Vậy không có khẳng định nào đúng.
Câu 26: Đây là bài toán về mối quan hệ giữa đường thẳng và mặt phẳng. Ta cần xác định số mặt phẳng chứa đường thẳng a và song song với đường thẳng b.
Bước 1: Xác định số mặt phẳng:
Khi hai đường thẳng a và b chéo nhau, không có mặt phẳng nào chứa cả hai đường thẳng và song song với nhau.
Vậy đáp án là \(\text{A. 0}\).
Câu 27: Đây là bài toán về không gian và mối quan hệ giữa các điểm và mặt phẳng. Ta cần xác định số mặt phẳng phân biệt từ bốn điểm đã cho.
Bước 1: Xác định số mặt phẳng:
Trong không gian, có tổng cộng 4 điểm không đồng phẳng, ta có thể xác định được tối đa 4 mặt phẳng phân biệt từ bốn điểm đã cho.
Vậy đáp án là \(\text{C. 4}\).
Câu 28: Đây là bài toán về không gian và mối quan hệ giữa đường thẳng và mặt phẳng. Ta cần xác định điều kiện để một mặt phẳng hoàn toàn được xác định.
Bước 1: Xác định điều kiện:
- Điều kiện A: Một đường thẳng và một điểm thuộc nó. Điều kiện này không đủ để xác định một mặt phẳng.
- Điều kiện B: Ba điểm mà mặt phẳng đi qua. Điều kiện này đủ để xác định một mặt phẳng.
- Điều kiện C: Ba điểm không thẳng hàng. Điều kiện này đủ để xác định một mặt phẳng.
- Điều kiện D: Hai đường thẳng thuộc mặt phẳng. Điều kiện này không đủ để xác định một mặt phẳng.
Vậy đáp án là \(\text{B. Ba điểm mà nó đi qua}\).
Câu 29: Đây là bài toán về không gian và mối quan hệ giữa hai đường thẳng. Ta cần xác định số vị trí tương đối giữa hai đường thẳng.
Bước 1: Xác định số vị trí tương đối:
Trong không gian, có tổng cộng 3 vị trí tương đối giữa hai đường thẳng.
Vậy đáp án là \(\text{C. 3}\).
Câu 30: Đây là bài toán về mối quan hệ giữa đường thẳng và mặt phẳng. Ta cần chọn mệnh đề đúng về đường thẳng a nằm trong mặt phẳng (α) và đường thẳng b không nằm trong mặt phẳng (α).
Bước 1: Xác định mệnh đề đúng:
- Mệnh đề A: Nếu b//(α) thì b//a. Mệnh đề này không chính xác vì không có thông tin về mối quan hệ giữa đường thẳng a và b.
- Mệnh đề B: Nếu b//(α) thì b//a. Mệnh đề này không chính xác vì không có thông tin về mối quan hệ giữa đường thẳng a và b.
- Mệnh đề C: Nếu b//(α) thì b//a. Mệnh đề này không chính xác vì không có thông tin về mối quan hệ giữa đường thẳng a và b.
- Mệnh đề D: Nếu b//(α) thì b//a. Mệnh đề này không chính xác vì không có thông tin về mối quan hệ giữa đường thẳng a và b.
Vậy không có mệnh đề nào đúng.